|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 396/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính Công chức viên chức Sở Ban Ngành Bạc Liêu
Số hiệu:
|
396/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 396/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 24
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ,
BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(CÁC LĨNH VỰC: TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục hành
chính đang còn hiệu lực, đã được công bố tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ; kết quả rà soát dữ liệu thủ tục hành chính được Bộ Nội vụ chuẩn hóa, công
khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 20/TTr-SNV ngày 11 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh (các lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ; Công chức, viên chức);
Cụ thể:
Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, gồm 02 (hai) thủ tục hành
chính:
- Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, gồm 01 (một)
thủ tục hành chính;
- Lĩnh vực Công chức, viên chức, gồm 01 (một)
thủ tục hành chính.
(Phụ lục đính
kèm)
Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Nội vụ:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này,
đúng quy định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ báo cáo
tình hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế 02 thủ tục (mã số: 1.003503; 1.005394) ban hành kèm theo
Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn
hóa, bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở VH,TT,TT&DL;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- ChV P. KS TTHC;
- Lưu: VT, KSTT- 12(TT-KSTT)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP
TỈNH
(CÁC LĨNH VỰC: TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ; CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Địa điểm thực hiện:
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Số TT
|
Mã số TTHC (Trên
Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ1
|
Quy trình điện tử2
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC
PHI CHÍNH PHỦ (01 TTHC)
|
01
|
1.003503.000.00.00.H04
|
Thủ tục công nhận ban
vận động thành lập hội (cấp tỉnh)
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến toàn trình,
tại địa chỉ: https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc
https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch
vụ bưu chính công ích.
|
Trong 30 ngày làm việc
(kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Không quy định
|
GĐ, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh;
|
- Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý nhà nước đối với hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV
ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày
16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 1/2022/TT-BNV
ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
|
X
|
|
II. LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC (01 TTHC)
|
01
|
1.005394.000.00.00.H04
|
Thủ tục thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến toàn trình,
tại địa chỉ: https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc
https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Trước ngày thi hoặc
xét thăng hạng ít nhất 11 ngày làm việc, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi
thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa
điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí
sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01
ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng
thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian
thi hoặc xét thăng hạng. Thông báo kết quả thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức
- Trong 08 ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức về kết quả chấm thi; đồng
thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức dự
thi về điểm thi thăng hạng để thông báo cho viên chức được biết.
- Trong 11 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi thăng hạng, viên chức dự thi có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại
ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết
môn nghiệp vụ chuyên ngành. Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc
khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 11 ngày làm việc, kể từ ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ thi
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, Hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm
thông báo kết quả thi và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ
quan, đơn vị cử viên chức tham dự kỳ thi.
- Trong 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức trúng tuyển
|
Phí: a) Phí thăng hạng
chức danh nghề nghiệp hạng I:
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100
thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
-Từ 100 thí sinh
trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phí thăng hạng chức
danh nghề nghiệp hạng II, hạng III
- Dưới 100 thí sinh:
700.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500
thí sinh: 600.000đ/thí sinh/lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000đ/thí
sinh/lần.
c) Phí phúc khảo 150.000
đồng/bài thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật số 52/2019/QH14
ngày 25/11/2019 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật cán bộ, công chức
và Luật viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/09/2020 Nghị định của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định chế độ tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy công chức, thi tuyển, xét
tuyển CCVC, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng, phí tuyển dụng, phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng CCVC;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND
ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
X
|
|
Tổng số: 02 thủ tục
hành chính./.
TỔNG SỐ: 02 TTHC, trong đó:
- Cung cấp DVCTT toàn trình:
|
02;
|
- Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh:
|
01;
|
- Thẩm quyền quyết định của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh:
|
01;
|
- Thu Phí:
|
01;
|
- Thu Lệ phí:
|
00;
|
- Thu Phí + Lệ phí:
|
00;
|
- Đã xây dựng QTNB:
|
02
|
+ Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh:
|
01;
|
+ Thẩm quyền quyết định của GĐ Sở Nội vụ:
|
01;
|
- Đã xây dựng QTĐT:
|
00./.
|
1 TTHC đã xây dựng QTNB: Đánh dấu “X”;
2 TTHC đã xây dựng QTĐT: Đánh dấu “X”;
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh do tỉnh Bạc Liêu ban hành (các lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ; Công chức, viên chức)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 396/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh do tỉnh Bạc Liêu ban hành (các lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ; Công chức, viên chức)
333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|