|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3843/QĐ-UBND 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Khoa học Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3843/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3843/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ: 02 thủ tục hành chính lĩnh
vực Tiêu chuẩn, đo lường chất lượng tại Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày
22/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên; 01
thủ tục hành chính lĩnh vực Sở hữu Trí tuệ tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày
12/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh
Thái Nguyên (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Trường;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT. Trangnt
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3843/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (Nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
1.
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng
trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời.
Thời gian thẩm tra và trả lời không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Địa chỉ: Số
18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày
31 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác
nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện
vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất của dự án đầu tư.
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày
01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chí xác định
phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh
mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất
khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận
được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp
phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn
thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số
513, đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
2.
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ
chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư
điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ
theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không
quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung
kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc
Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
|
3.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ
sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc Quyến,
thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
III. Lĩnh vực Sở hữu Trí tuệ
|
1
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức chủ trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập
Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì dự án địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm
định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc
Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
2
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều
chỉnh trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự
án: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức
chủ trì dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số
513, đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
3
|
Thủ tục đề nghị chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện
nhiệm vụ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề
nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm
dứt hợp đồng thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và
hiện trường. Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà
khoa học, chuyên gia quản lý.
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc
Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra,
đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
4
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và
công nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện
dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu
công nhận kết quả thực hiện dự án.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Địa chỉ: Số 513, đường Lương Ngọc
Quyến, thành phố Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3843/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh
vực Tiêu chuẩn, đo lường chất lượng đã công bố tại Quyết định số 2892/QĐ-UBND
ngày 22/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục cấp mới giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu chuẩn, đo lường chất lượng
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục lại cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Tiêu chuẩn, đo lường chất lượng
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ
|
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Sở hữu trí tuệ đã công bố tại Quyết định số
2659/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện
dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ
|
Sở hữu trí tuệ
|
Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản
lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3843/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên
972
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|