ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 375/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 15
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH VỀ CẤP VĂN BẢN CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2023 ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 271/TTr-SNgV ngày 25 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
quản lý xuất nhập cảnh (Thủ tục Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa
phương) thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục và nội dung
thủ tục hành chính kèm theo).
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Sở Ngoại vụ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan có
trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính đã được
công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin
điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển
khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết
định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ cập nhật nội dung thủ tục
hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp phối hợp xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính; cấu hình quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành được
công bố theo Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ
điều kiện lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Công an;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Q. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, THNC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú[1]
|
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP CẢNH
|
1
|
3.000242
|
Thủ tục Cấp văn bản cho
phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
|
* Đối với trường hợp đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 15
ngày: Sở Ngoại vụ xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý
cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều
kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn
trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải
quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp
và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn
đề phức tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20
ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ, các cơ quan thuế,
hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không
có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này.
Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải
quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời
gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân
được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn
bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn
trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 7, đường Võ Thị
Sáu, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc dịch vụ công
trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov. vn hoặc
https://dichvucong.gov.vn.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở
Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh
|
Không có
|
-Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ
sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
-Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
|
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 5358/QĐ-BCA
ngày 02 tháng 8
năm 2023 của Bộ Công an về việc công bố
thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Lĩnh vực
Quản lý Xuất nhập cảnh
Thủ
tục Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
a) Trình tự thực hiện
thủ tục hành chính:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng Dịch vụ công Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ).
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, xem xét, trình cấp có thẩm quyền
ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường
hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện.
Cấp có thẩm quyền xem
xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện
thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: Số 7, đường Võ Thị
Sáu, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc dịch vụ công
trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có doanh nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, Điều 9 Quyết
định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện tại Sở Ngoại vụ:
+ Bản chính văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu
CV01 tại Phụ lục;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ,
tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt
động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Doanh nghiệp có
doanh nhân quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC trực tuyến hoặc qua đường bưu điện tại Sở Ngoại
vụ:
+ Bản chính văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký
và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục.
+ Báo cáo tổng hợp kê chi
tiết các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước
trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
+ Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết
trực tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên
APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ
ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được
thực hiện. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng
thực sang tiếng Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ
chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
+ Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể
hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp
tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực
thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân.
Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối
chiếu;
+ Báo cáo về tình hình chấp
hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá
trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của
doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không
còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu
chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
+ Báo cáo quyết toán tài
chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính:
* Đối với trường hợp đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 15
ngày: Sở Ngoại vụ xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho
phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện
hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh
nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức
tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20 ngày:
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ, các cơ quan thuế, hải
quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có
văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong
trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời
kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng
thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối
với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc: cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể là:
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc,
Phó Giám đốc các doanh nghiệp;
- Trưởng ban, Phó Trưởng
ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng
ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng
chi nhánh của doanh nghiệp.
b) Các trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp
theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là:
- Chủ doanh nghiệp tư
nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc
liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc
bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh
nghiệp.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Văn bản đồng ý cho phép
sử dụng thẻ ABTC;
- Văn bản trả lời, nêu rõ
lý do (đối với trường hợp không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu CV01 đề nghị cấp văn bản cho
phép sử dụng thẻ ABTC; mẫu CV03, phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đính
kèm biểu mẫu).
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện đối với cơ
quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi
lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường
niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với
doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời
gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp
luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định
pháp luật có liên quan khác.
b) Doanh nghiệp phải có
hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế
thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự
đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế
thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với
doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên,
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức
vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời
điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường
hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
k) Cơ sở pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ
sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ
tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công an./.
Mẫu CV01
Kính gửi:………..(3)………………
Căn cứ Quyết định số ……/2023/QĐ-TTg ngày…..tháng
…..năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền,
cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC.
…..…(1)…… trân trọng đề nghị ………(3)…….… xem xét cho
phép người có tên sau của ……..…(1)………… được cấp và sử dụng thẻ ABTC, cụ thể:
1. Thông tin về (1)
- Tên (1)
- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Đăng ký hoạt
động chi nhánh/Đăng ký đầu tư số: …………; cấp ngày ………..; cấp lại lần thứ …….,
ngày…..……
- Lĩnh vực hoạt động:
- Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Thông tin về người đề nghị cấp văn bản cho phép
sử dụng thẻ ABTC:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ:
- Số hộ chiếu, ngày hết hạn.
……..(1)……… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực các thông tin kê khai và văn bản, tài liệu hồ sơ
nộp kèm theo công văn này.
Trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền, ……..(1)……… và nhân sự đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC cam
kết quản lý và sử dụng thẻ ABTC theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm thực
hiện báo cáo định kỳ về …….(3)............. theo quy định.
3. …….(1)…….. cử ……….(4)………, là ……..(5)………… nộp hồ
sơ.
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
LÃNH
ĐẠO ……..(1).……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
(3) Tên cơ quan chuyên môn của cấp có thẩm quyền có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(4) Họ và tên người đi nộp hồ sơ.
(5) Nêu rõ là cán bộ/công chức/viên chức/nhân viên
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Mẫu CV03
UBND TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ NGOẠI VỤ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đồng Nai, ngày……tháng…..năm…..
|
PHIẾU
YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:…………………………………………………………………………………………
- Nội dung yêu cầu giải quyết:
…………………………………………………………………
- Số điện thoại……………………………Email: ………………………………………………
- Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1…………………………………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………………….…………………
- Lý do ……………………………………………………………………………………………….
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc,
Ông/Bà liên hệ với ………………… số điện thoại ……………………… để được hướng dẫn.
|
NGƯỜI
HƯỚNG DẪN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
[1] Nội dung chi tiết của TTHC đã
được cập nhật công khai trên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=77431).