BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5358/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP CẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải
cách hành chính, tư pháp tại Công văn số 3915/V03-P7 ngày 01 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công an (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, V03.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính mới ban hành
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
|
|
1
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại các bộ,
ngành
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ
- Tổ chức chính trị - xã hội
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
2
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa
phương
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC tại các bộ, ngành
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chuyên môn
của bộ, ngành hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công bộ, ngành.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: cơ quan chuyên môn
của bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: cơ quan chuyên môn của bộ,
ngành tiếp nhận, xử lý, xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng
ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều
kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý
cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến
qua Công dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan chuyên môn của của bộ, ngành.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
- Trực tuyến: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công bộ, ngành.
- Bưu chính công ích: nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh nhiệm
vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát
triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 15 ngày: cơ quan chuyên môn của bộ,
ngành xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có
văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm
quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ
ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản
5 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, cụ
thể là:
“1. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp
nhà nước:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh
nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
c) Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương
mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó
Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trưởng ban, Phó Trưởng
ban, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng thuộc Liên đoàn Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự
các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế
của APEC.
5. Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại
diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC”.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan chuyên môn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức
chính trị - xã hội, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Văn bản trả lời, nêu rõ lý do (đối với trường hợp
không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).
1.8. Phí/lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (mẫu CV01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh
nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn
để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp
tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân
làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục
từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế,
hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan
khác.
b) Doanh nghiệp phải có hoạt động ký kết, hợp tác
kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn
hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ
hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ
ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành
vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14
ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ).
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tiếp nhận, xử
lý, xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản đồng ý
cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
- Trực tuyến: nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Bưu chính công ích: nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh
nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023
của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh nhiệm
vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát
triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh
nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại
khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về
nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của
doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước trong 12 tháng tính đến
thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp hoặc qua giao dịch
điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02
năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo các văn bản thể
hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu các văn bản bằng
tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng Việt. Trường hợp
chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với
đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường
xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối
tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính
để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ bảo hiểm
xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng bảo hiểm xã hội
của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC kèm theo
tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân với chức vụ
đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không còn trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường
hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì
phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của
doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh
nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 15 ngày: cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, trình cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với
trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp
doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền
xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ
ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh
nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại
khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc: cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chuyển
cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin
liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường
hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị từ cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về
kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu
trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì
các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đổi với cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để gia hạn
thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành văn bản đồng
ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: cấp có thẩm quyền
xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ
ngày nhận hồ sơ do cơ quan chuyên môn trình; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể là:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh
nghiệp;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương
mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
b) Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ doanh
nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam, cụ thể là:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc
hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng
phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư,
dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Văn bản trả lời, nêu rõ lý do (đối với trường hợp
không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).
1.8. Phí/lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (mẫu CV01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh
nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn
để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp
tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân
làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục
từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế,
hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan
khác.
b) Doanh nghiệp phải có hoạt động ký kết, hợp tác
kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn
hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ
hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ
ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành
vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14
ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
PHẦN III. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
KÈM THEO
Mẫu
CV01
Kính gửi:………..(3)………………
Căn cứ Quyết định số………/2023/QĐ-TTg ngày…..tháng
…..năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền,
cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC.
…..…(1)……trân trọng đề nghị………(3)…….…xem xét cho
phép người có tên sau của……..…(1)…………được cấp và sử dụng thẻ ABTC, cụ thể:
1. Thông tin về (1)
- Tên (1)
- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Đăng ký hoạt
động chi nhánh/Đăng ký đầu tư số:…………;cấp ngày………..; cấp lại lần thứ……., ngày……
- Lĩnh vực hoạt động:
- Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Thông tin về người đề nghị cấp văn bản cho phép
sử dụng thẻ ABTC:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ:
- Số hộ chiếu, ngày hết hạn.
……..(1)………..cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực các thông tin kê khai và văn bản, tài liệu hồ sơ
nộp kèm theo công văn này.
Trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền……..(1)………và nhân sự đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC cam kết
quản lý và sử dụng thẻ ABTC theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm thực hiện
báo cáo định kỳ về
…….(3)....................................................................................................................
…….theo quy định.
3. …….(1)……..cử……….(4)………,là……..(5)…………nộp hồ sơ.
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
LÃNH ĐẠO……..(1)…………..
(Ký, ghi họ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
(3) Tên cơ quan chuyên môn của cấp có thẩm quyền có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(4) Họ và tên người đi nộp hồ sơ.
(5) Nêu rõ là cán bộ/công chức/viên chức/nhân viên
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.