ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3688/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2264/QĐ-BTTTT
ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phát thanh, truyền
hình và Thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2291/QĐ-BTTTT
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày
16/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp
huyện tỉnh Đông Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 3652/TTr-STTTT ngày 28 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
và Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã được ban hành tại Quyết định số
177/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi: 06 thủ tục hành
chính cấp tỉnh lĩnh vực Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử và Lĩnh vực
Xuất bản, In và Phát hành.
2. Bãi bỏ: 04 thủ tục hành
chính (gồm 02 thủ tục cấp tỉnh và 02 thủ tục cấp huyện) lĩnh vực Xuất bản, In
và Phát hành.
(Danh mục, nội dung thủ tục hành chính
đính kèm)
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh
có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục này tại trụ sở
làm việc, trên trang Thông tin điện tử, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính
đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính đã được công bố trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh
(Egov) (lưu ý cấu hình thời hạn giải quyết TTHC được tính theo “giờ”, “ngày” hoặc
“ngày làm việc” theo quy định); thực hiện tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hòa, Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao
Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI/BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH HÀNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI/BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
I. Lĩnh vực Phát
thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
|
1
|
2.001765
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
2
|
1.003384
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
II. Lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành
|
3
|
1.004153
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
4
|
2.001744
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in
|
5
|
2.001740
|
Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in
|
6
|
2.001737
|
Xác nhận thay đổi thông tin đăng ký
hoạt động cơ sở in
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành
|
1
|
2.001728
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
2
|
2.001732
|
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy
in có chức năng photocopy màu
|
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
Lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành
|
1
|
2.001931
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 thang 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
2
|
2.001762
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Phát
thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử
1. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(Ghi chú: Sửa trình tự thực hiện; cách
thức thực hiện; thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Các đối tượng sau đây phải thực hiện
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông
tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu:
+ Các đối tượng sau đây được thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ
công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo chí;
- Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện, văn phòng thường
trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
+ Các tổ chức có người nước ngoài làm
việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình
trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống
truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá
nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
+ Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để
cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước
ngoài lưu trú.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường
hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể
từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ
thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định
này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá
nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này; văn bản đăng
ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định này;
Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp
quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường
hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân người nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
h) Mức phí: không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
không có
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
- Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
(Mẫu số
7/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông
tin và Truyền Thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm
20..
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố……………..
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá
nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Fax: ..........................................................................................................................
- Email (nếu có): ..........................................................................................................
- Website (nếu có): ......................................................................................................
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ………… do ………. cấp ngày …
tháng … năm …. (đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số …………. do ……….. cấp
ngày … tháng … năm …. (đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền số ……….. do ………….. cấp …. ngày ..... tháng .... năm
(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết
bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh số ….. do ........ ngày … tháng … năm … (áp dụng
đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu
vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu
tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh
|
|
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh
nghiệp
|
|
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập
hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh.
|
|
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/ biểu
tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/
nội dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản
xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:...............................................................................
3.3. Thiết bị sử dụng (1):
- Anten: …………………..……. bộ
Ký, mã hiệu: ………………………
- Đầu thu: ……………………… bộ
Ký, mã hiệu: …………………….…
- Vệ tinh phát sóng ……………..…
- Thông số phát sóng ……………..
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường
hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu
tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): .............................................................................................................
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh (2): ...................................................
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến
người sử dụng (2): .............................................
(Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân)
cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC/
DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập tổ chức...
- Bản sao Thẻ thường trú do... cấp
ngày... tháng.... năm …. (đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê,
mượn địa điểm...
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định
phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục
2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
2. Sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
(Ghi chú: Sửa trình tự thực hiện; cách
thức thực hiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Tổ chức có nhu cầu lập hồ sơ gửi đến
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi lắp đặt
thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
+ Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường
hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định
như sau:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung;
- Đối với trường hợp thay đổi địa điểm
lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn
bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
(năm) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân người nước ngoài.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin
và Truyền thông.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
h) Mức phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
TTHC (nếu có): Không có
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng
ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ
theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016.
II. Lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành
3. Cấp giấy
phép hoạt động in
(Ghi chú: Sửa trình tự thực hiện; cách
thức thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc cơ
quan, tổ chức thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại
điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP (gồm: Báo, tạp chí
và các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí; tem chống
hàng giả) phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến Sở Thông tin
và Truyền thông.
+ Đối với cơ sở in là chi nhánh có thực
hiện chế bản, in, gia công sau in đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác ngoài tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì Sở Thông tin và Truyền
thông nơi đặt chi nhánh thực hiện cấp giấy phép hoạt động in.
+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp
giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in
và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ
sở in theo mẫu quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy)
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động in.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in (Mẫu số 01 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ
sở in (Mẫu số 03 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Có thiết bị phù hợp để thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động
của cơ sở in đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in;
- Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt
Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
6/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Mẫu số 01- Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ … (nếu có)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
hoạt động in
Kính gửi:………………………………………………………….. 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: ................................................................................... 2
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………. Email:
.............................................
4. Mã số doanh nghiệp: ...............................................................................................
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập số ……………………………… ngày ………… tháng ……….. năm …………….., nơi cấp
............................................................................... 3
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Email:...........................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Email:...........................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi
nhánh: ………………..
Căn
cước công
dân:
Số …... ngày ….. tháng ... năm
... nơi cấp ………..
hoặc
số định danh cá
nhân:
................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in (nếu có): ...................................................
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt
động chế bản/in/gia công sau in: ..................... 4
- Mục đích hoạt động: ................................................................................................. 5
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản,
in, gia công sau in)
STT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt
và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử
dụng
(chế
bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy
tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất:
................................................................................................................................... 6
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập.
4 Ghi tên từng
loại sản phẩm in đề nghị cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo
chí khác; tem chống giả...).
5 Ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
6 Ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc
các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng ...
(Mẫu số 03- Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
Ảnh
4 x 6 cm
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ
LỊCH
(của người
đứng đầu cơ sở in)
|
1. Họ và tên ………………………………………………….. Bí
danh: ..................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………. Nam, nữ: ....................................
3. Quê quán: ...............................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu
có): ......................................................................
6. Căn cước công dân: Số ……….. ngày …… tháng ……. năm ....... nơi cấp hoặc số định danh
cá nhân:
7. Dân tộc: …………………… Tôn giáo: ……………….. Quốc tịch: .................................
8. Tình trạng sức khỏe hiện nay: ...................................................................................
9. Trình độ văn hóa: ………………………….. Trình độ
chuyên môn: ................................
10. Trình độ chính trị: ...................................................................................................
11. Chức vụ trong cơ sở in: .........................................................................................
12. Tên cơ sở in/chi nhánh: ..........................................................................................
13. Ngành, nghề kinh doanh về in: ................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng,
năm đến tháng, năm
|
Làm công
tác gì, cơ quan nào, chức vụ?
|
Địa chỉ ở
đâu?
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung khai trong
bản lý lịch này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ1
|
…, ngày
.... tháng … năm ...
Người
khai ký tên
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Dành cho cơ
sở in sự nghiệp công lập.
4. Cấp lại giấy
phép hoạt động in
(Ghi chú: Sửa trình tự thực hiện; cách
thức thực hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Cơ sở in phải gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy
phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng đến Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Trường hợp có một trong các thay đổi
về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại
hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở
in và người đứng đầu cơ sở in mà cơ sở in đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
in.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định, cơ quan quản lý
về hoạt động in ở địa phương phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
in;
+ Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi
trong các trường hợp cụ thể như: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính,
chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc
giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in;
+ Giấy phép hoạt động in (trường hợp
giấy phép bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động in.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
6/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Mẫu số 02- Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ …. (nếu có)
|
……, ngày ...
tháng ... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy
phép hoạt động in
Kính gửi: ……………………………………………
1
1. Tên đơn vị đề nghị: .................................................................................................. 2
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………. Email:
...................................................
4. Mã số doanh nghiệp: ...............................................................................................
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập số ……………
ngày
…. tháng ….. năm ….., nơi cấp ................................................................................................................................... 3
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt
động in số … ngày …. tháng … năm … của …..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin (làm mất, hỏng...) giấy phép hoạt động in, đê đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………….. Email: ......................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................................
- Điện thoại: …………………………………….. Email: ......................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi
nhánh: ………….
Căn
cước công dân:
Số
... ngày ….
tháng
... năm …..
nơi
cấp hoặc số định danh cá nhân: .........................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in (nếu có): ...................................................
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt
động chế bản/in/gia công sau in: ..................... 4
- Mục đích hoạt động: ................................................................................................. 5
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu
liên quan đến thay đổi thông tin giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp
luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập.
4 Ghi tên từng
loại sản phẩm in đề nghị cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo
chí khác; tem chống giả...).
5 Ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
5. Xác nhận đăng ký
hoạt động cơ sở in
(Ghi chú: Sửa tên thủ tục; trình tự thực
hiện; cách thức thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trước khi hoạt động, cơ sở in thực
hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng phải có giấy
phép hoạt động in thì phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động in đến Sở Thông tin và
Truyền thông.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xác nhận đăng ký; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký hoạt
động in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hoạt động in (Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối với cơ sở in thực hiện chế bản,
in, gia công sau in các các sản phẩm gồm: Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà
nước ban hành; hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc
dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thiết bị phù hợp để thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động
của cơ sở in và đúng với tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in;
- Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in;
- Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt
Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam,
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
6/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Mẫu số 08- Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG IN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ .… (nếu có)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ KHAI
Đăng ký hoạt
động in
Kính gửi: ………………………. 1
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………. Email: .......................................................
- Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................
- Quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập số ………..
ngày
…. tháng … năm …., nơi cấp
- Điện thoại: ………………………………… Email: ...........................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ..............................................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối
với người nước ngoài): Số …. ngày ....
tháng ... năm ….
nơi
cấp………… hoặc số
định danh cá nhân: .........................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in (nếu có): ...................................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia
công sau in ............................................. 2
- Mục đích hoạt động .................................................................................................. 3
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
STT
|
Tên thiết
bị
(Ghi tiếng Việt
và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy tờ
về địa điểm, mặt bằng sản xuất:
................................................................................................................................... 4
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội
dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động
in./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên cơ
quan xác nhận đăng ký.
2 Ghi tên từng
loại sản phẩm in đăng ký (Ví dụ: Bao bì, nhãn hàng hóa.
3 Ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).
4 Ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc
các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng.
6. Xác nhận thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
(Ghi chú: Sửa tên thủ tục; trình tự thực
hiện; cách thức thực hiện; mẫu đơn, mẫu tờ khai; căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
có một trong các thay đổi về thông tin đã được xác nhận, cơ sở in phải gửi hồ
sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in theo quy định đến cơ quan quản lý về
hoạt động in ở địa phương (Sở Thông tin và Truyền thông) để cấp lại giấy xác nhận
đăng ký hoạt động in.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của cơ sở in, cơ
quan quản lý về hoạt động in ở địa phương có trách nhiệm xác nhận đăng ký và cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý; trường hợp không xác nhận
đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến trên
trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý và
trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả kết quả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin đăng ký hoạt động in (Mẫu số 09 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
6/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Mẫu số 09- Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ …. (nếu có)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ....
|
TỜ KHAI
Thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động in
Kính gửi: …………………….
1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO2
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Email: ..........................................................
- Quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp số .... ngày .... tháng ….. nơi cấp ......
- Điện thoại: ………………………………… Email: ...........................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ..............................................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối
với người nước ngoài): Số …. ngày....
tháng ... năm nơi cấp …………. hoặc số định danh cá nhân: .................................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in (nếu có): ...................................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia
công sau in .............................................
- Mục đích hoạt động: .................................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in,
gia công sau in).
STT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt
và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI
BÁO LẠI)3
- Tên cơ sở in/chi nhánh: .............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………. Email: .......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số ……..ngày .... tháng …… nơi cấp .................................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có): .........................................................................................
- Điện thoại: …………………………………….. Email: ......................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối
với người nước ngoài): Số ……. ngày ....
tháng ... năm ………
nơi
cấp ……….
hoặc
số định danh cá nhân: .............................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in (nếu có): ...................................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia
công sau in: ............................................
- Mục đích hoạt động: .................................................................................................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in,
gia công sau in)
STT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt
và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới
100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở in cam kết tính chính xác nội
dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng quy định của pháp luật về hoạt động
in./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi tên cơ
quan xác nhận đăng ký.
2 Ghi theo nội
dung đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3 Ghi nội dung
thông tin thay đổi so với lần đăng ký trước