QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có
Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được ban hành tại Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Lâm nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CĐS và Thống kê nông nghiệp
(Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Văn phòng Bộ
(Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, LN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3670a/QĐ-BNN-LN ngày 28 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Thanh lý rừng trồng thuộc
thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan trung ương
|
Lâm nghiệp
|
Cục Lâm nghiệp; Cơ quan
chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng
các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Thanh lý rừng trồng thuộc
thẩm quyền quyết định của địa phương
|
Lâm nghiệp
|
Cơ quan quản lý
chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao nhiệm vụ
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Lập biên bản kiểm tra
hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng
|
Lâm nghiệp
|
Cơ quan kiểm
lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên
thủ tục: Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan trung
ương
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp,
tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục
Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do
Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ (Sau đây gọi
tắt là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay về tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức và nêu rõ lý do.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử: trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức
và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
b1) Trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng thành lập Hội đồng thẩm định thanh lý rừng
trồng.
Thành phần Hội đồng gồm:
Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội đồng gồm:
đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý (nếu
có), cơ quan tài chính; chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) và đại diện các cơ
quan liên quan khác (nếu có). Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng
thực hiện các nội dung sau:
Trong trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện
trường. Thành phần tham gia gồm: đại diện Hội đồng thẩm định; cơ quan quản lý nhà
nước về lâm nghiệp nơi có diện tích rừng đề nghị thanh lý; Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có rừng đề nghị thanh lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng;
các cơ quan liên quan khác (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường được
lập thành biên bản theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Tổ chức họp Hội đồng thẩm
định: căn cứ chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong
giai đoạn đầu tư) hoặc tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng
sau giai đoạn đầu tư), Hội đồng thẩm định họp, xem xét hồ sơ và các nội dung
trong phương án thanh lý rừng trồng. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội
đồng gửi ý kiến bằng văn bản có xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội đồng
công tác. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý
rừng trồng.
b2) Sau khi nhận được
biên bản họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP và trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐ-CP .
Trường hợp rừng
trồng không đủ điều kiện thanh lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng
trồng trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Trường hợp thanh
lý rừng trồng trong giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của
pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị
thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản
nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo
tài chính hàng năm;
- Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024
của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính
phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản
nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo
tài chính hàng năm;
- Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
b) Trường hợp thanh
lý rừng trồng sau giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
c) Trường hợp thanh
lý rừng trồng xảy ra trước ngày Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
(i) Hồ sơ do tổ chức
có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Tờ trình đề nghị thanh
lý rừng trồng không thành rừng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế,
dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê
duyệt dự án;
- Biên bản xác minh hiện
trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành
rừng;
- Phương án thanh lý rừng
trồng.
(ii) Hồ sơ do cơ quan
tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:
- Tờ trình đề nghị thanh
lý rừng trồng không thành rừng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế,
dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê
duyệt dự án;
- Biên bản xác minh hiện
trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành
rừng;
- Phương án thanh lý rừng
trồng.
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định thanh lý rừng trồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Cục Lâm nghiệp; Cơ quan
chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng
các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý rừng
trồng theo mẫu số 08 kèm theo Nghị
định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng.
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Điều 4, điểm a khoản 1 Điều
7, khoản 1, 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
...., ngày.... tháng.... năm.....
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: …….
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ văn bản số ….ngày
…. tháng …. năm …. của tổ chức….(Tên tổ chức có rừng trồng bị thiệt hại) đề nghị
kiểm tra tra hiện trường xác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi
nguyên nhân……….) gây ra;
Hôm nay, ngày … tháng ….
năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn… xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..
Chúng tôi gồm:
I.
THÀNH PHẦN
1. Cơ quan chuyên môn cấp
huyện…..
……..
……..
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/
thị trấn
……..
……..
3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu
tư dự án
……..
……..
4. Cơ quan chuyên môn xác
định nguyên nhân (phòng chống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực
vật).
5. Cơ quan/đơn vị khác có
liên quan (nếu có)
II.
Nội dung
Biên bản kiểm tra hiện
trường gồm các nội dung chính sau:
- Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng;
xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm
xác minh, tình hình sinh trưởng);
- Xác định nguyên
nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên
nhân và thời gian xảy ra thiệt hại);
III.
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được
lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác
và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng
…. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 03
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./…
V/v đề nghị thanh lý rừng trồng
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
Kính gửi: ………………….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số:
.../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tổ chức……. (Tên tổ chức
có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị thanh lý rừng trồng với các nội dung
chính sau:
1. Thông tin chung khu rừng
đề nghị thanh lý
- Loại rừng:………………………………………………………………
- Diện tích rừng trồng,
loài cây trồng cần được thanh lý:…………………
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):……………………..
- Thời gian đầu tư (năm
trồng, năm kết thúc theo quyết định phê duyệt dự án/phương án):……………………………………………………………………
- Nguồn vốn đầu
tư:………………………………………………………..
- Giá trị đầu tư:
……………………………………………………………
2. Nguyên nhân đề nghị
thanh lý
(Ghi rõ thời điểm xảy
ra thiệt hại theo nguyên nhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng).
3. Rừng trồng đề nghị
thanh lý, ước tính thiệt hại
- Địa điểm và diện tích đề
nghị thanh lý thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích):
…………………………………………………………………………
- Ước tính mức độ thiệt hại:
……………………………………………….
- Giá trị thiệt hại:
………………………………..…………………………
4. Nội dung đề nghị
thanh lý
- Xác định diện tích rừng
trồng bị thiệt hại đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu
khu):……………………………………………………………………….
- Xác định giá trị thiệt
hại:…………………………………………………
- Hình thức thanh lý:
………………………………………………………
5. Chi phí thực hiện
thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có)
a) Dự toán chi phí thanh
lý: ………………………………………………..
b) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
…………………………………………………………………..
c) Quản lý sử dụng số tiền
thu được từ thanh lý: ……….…………………
(Căn cứ tình hình thực
tế, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với
Điều 12 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy
định về thanh lý rừng trồng)
6. Đề xuất kế hoạch phục
hồi rừng sau thanh lý
7. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
8. Hồ sơ kèm
theo
(Liệt kê các
tài liệu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này)
Tổ chức…. trình
thanh lý rừng trồng kính đề nghị …… .
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tài chính;
- ...........;
- Lưu: ....
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
PHƯƠNG ÁN THANH LÝ RỪNG TRỒNG
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: ….
Kính gửi: ………….…….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
………………………………………………………………………..
Tổ chức (Tên cơ quan/đơn
vị có rừng trồng đề nghị thanh lý) trình phương án thanh lý rừng trồng các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU
RỪNG TRỒNG ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
1. Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu): …………..
2. Địa điểm rừng trồng
thanh lý:…………………………………………..
3. Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458: 2021 về phương
pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại (có bản đồ đính kèm):
4. Loại rừng:……………………………………………………………….
5. Loài cây trồng:
………………………………………………………….
6. Thời gian giai đoạn đầu
tư (năm trồng, năm kết thúc):…………………..
7. Mật độ theo thiết kế:
……………………………………………………
8. Số cây còn lại trên diện
tích đề nghị thanh lý: bình quân cây/ha hoặc số cây/toàn diện tích đề nghị
thanh lý (nếu có): …………………………………..
9. Giá trị đầu tư ban đầu:
…………………………………………………..
10. Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …. ……………………
11. Mật độ hiện tại (đối
với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc hiện trạng rừng (đối với rừng trồng
sau giai đoạn đầu tư): ………….……….………..
12. Khối lượng lâm sản hiện
tại (nếu có): ………………………………
Mô tả phương pháp tính
toán khối lượng, kèm theo các chỉ số đo đếm và tính toán, có biên bản xác minh.
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng;
xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm
xác minh, tình hình sinh trưởng).
2. Xác định nguyên nhân bị
thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: ………..
3. Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô, nếu rừng
chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ,
vv...) theo số năm đầu tư. Đối với rừng đã có trữ lượng thì tính toán khối lượng
bị thiệt hại, ước tính giá trị thiệt hại theo giá tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Hình thức thanh
lý:……………………………………………………..
5. Đề xuất chi phí thực
hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có):
a) Dự toán chi phí thực
hiện thanh lý: …………………………………….
b) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
……………………………………………………………………
c) Quản lý sử dụng số tiền
thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
………………………………………………………………
(Căn cứ tình hình thực
tế, tổ chức đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị
định này)
6. Đề xuất kế hoạch phục
hồi lại rừng sau thanh lý (bao gồm cả giải pháp để giữ lại những cây còn khả
năng phục hồi được thống kê, kiểm đếm theo mục 8 phần I phương án này).
7. Tổ chức thực hiện.
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu: ....
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
....., ngày... tháng.... năm....
BIÊN BẢN
Xác minh, kiểm tra hiện trường xác định thiệt hại rừng trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư Dự án
I.
THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II.
NỘI DUNG
Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường gồm các nội dung chính sau:
1. Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng trồng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng
trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại
thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng);
2. Xác định nguyên nhân bị
thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời
gian xảy ra thiệt hại).
3. Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô rừng, nếu
rừng chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ…)
theo số năm đầu tư đã thanh toán cho đối tượng trồng rừng. Đối với rừng trồng
có trữ lượng thì tính toán khối lượng bị thiệt hại, giá trị thiệt hại theo giá
tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Ước tính giá trị lâm sản
thu được nếu thực hiện thanh lý: ……………….
III.
ĐỀ XUẤT CỦA ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA
1. Trường hợp rừng đủ điều
kiện thanh lý
a) Hình thức thanh
lý:……………………………………………………….
b) Xác định chi phí thực
hiện thanh lý và số tiền thu được từ thanh lý (nếu có):…..
c) Nội dung chi phí thanh
lý:…………………………………………
d) Ước tính số tiền thu được
từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):………………………………………………………
đ) Đề xuất kế hoạch phục
hồi rừng sau thanh lý:…………………………..
e) Các nội dung khác có
liên quan:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
2. Trường hợp rừng có khả
năng phục hồi (áp dụng các biện pháp lâm sinh để phục hồi theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp)
a)
…………………………………………………………………………….
b)…………………………………………………………………………….
Biên bản gồm …. trang; được
lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến
khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 06
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng
I.
THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II.
NỘI DUNG HỌP THẨM ĐỊNH
Hội đồng họp thẩm định hồ
sơ đề nghị thanh lý rừng trồng của Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án ……
III.
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1.
Tính đầy đủ của hồ sơ:………………………………………………….
2. Đánh giá sự cần thiết
phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy
định hiện hành của nhà nước:………………….
3. Đánh giá chi tiết, cụ
thể các nội dung của phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự
án với các nội dung cụ thể:……………………
a) Thông tin về diện tích
rừng trồng thanh lý
- Tên chủ rừng/chủ đầu tư
dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý:………....
- Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý:……………………………………..
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý:……………………………………………..
- Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý:……………………………………
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………...
- Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):…………….
- Khối lượng lâm sản hiện
tại:…………………………………………..
- Giá trị đầu
tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …..…………………….....
- ………………………………………………………………………….
b) Nguyên nhân thiệt hại
và thời điểm xảy ra thiệt hại:…………………
c) Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có):…………….
d) Hình thức thanh
lý:…………………………………………………….
đ) Chi phí thực hiện
thanh lý (nếu có):…………………………………….
e) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu
có):……………………………………………………………………
g) Kế hoạch phục hồi lại
rừng sau thanh lý:……………………
h) Tổ chức thực hiện:
(Thành viên Hội đồng
thẩm định có ý kiến đánh giá cụ thể đối với các nội dung theo phương án của chủ
rừng và kết quả thẩm định)
i) Kết quả tổng hợp nội
dung thẩm định thể hiện theo bảng sau:
TT
|
Nội dung phương án
|
Đề xuất phương án của chủ rừng
|
Ý kiến của Hội đồng thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
KẾT LUẬN
1. Nhận
xét:……………………………………………………………….…
2. Kiến nghị:………………………………………………………………....
- Đối với cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………….
- Đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án:……………………………….....…….
- Đối với các cơ quan
khác (nếu có):…………………………………...……
Biên bản gồm …. trang; được
lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến
khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
|
..., ngày.... tháng.... năm.....
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng
Kính gửi: ………….(Cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
Căn cứ Biên bản họp của Hội
đồng thẩm định thanh lý rừng trồng ngày …..tháng ….năm ….đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án….
Sau khi thẩm định, (Tên
cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng đối với chủ
rừng/chủ đầu tư dự án…. như sau:
I.
TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Tên chủ rừng/chủ đầu
tư dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý: ………
2. Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
3. Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý: (có bản đồ đính kèm, trường hợp đã có hồ sơ thì không cần quy định
bản đồ).
- Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý:…………………………………..
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………..
- Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):……………
- Khối lượng lâm sản hiện
tại:…………………………………………
- Giá trị đầu
tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …. ……………………….
-
……………………………………………………………………………
4. Lý do đề nghị thanh lý
(nêu rõ nguyên nhân thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại):
II.
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự cần thiết
phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy
định hiện hành của Nhà nước:………………….
2. Đánh giá chi tiết, cụ
thể các nội dung của Phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự
án:…………………………………………………
III.
KẾT LUẬN
1. Nhận xét.
2. Kiến nghị:
- Đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án:……………………………………
- Đối với cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………
- Đối với các cơ quan
khác (nếu có):……………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 08
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
THANH LÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./....
|
..., ngày.... tháng.... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh lý rừng trồng
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của...;
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
Xét đề nghị của ... tại
Tờ trình số... ngày… tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (Tên
cơ quan/đơn vị thẩm định) tại Báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng …
năm …...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh lý rừng trồng đối với diện tích rừng trồng bị thiệt
hại do ……….. của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thông tin chung về rừng
trồng được thanh lý
a) Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
b) Địa điểm rừng trồng
thanh lý: …………………………………………
c) Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
d) Loại rừng:
…………………………………………………………….
đ) Loài cây trồng:…………………………………………………………
e) Năm trồng:…………………………………………………………….
g) Mật độ theo thiết kế:…………………………………………………..
h) Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):………….
i) Giá trị đầu
tư:………………………………………………………….
k) Nguồn vốn đầu
tư, thuộc chương trình/dự án:…………………....…..
2. Hình thức thanh
lý:…………………………………………………….
3. Các nội dung
khác (nếu có):
..................................................................
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với chủ rừng:
(Trong đó nêu rõ trách nhiệm hoàn thiện
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện phục hồi rừng bằng các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh sau thanh lý rừng)
2. Đối với các cơ
quan liên quan:
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:…
|
CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Tên thủ tục: Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền
quyết định của địa phương
1.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nộp,
tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến cơ
quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ):
- Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay về tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ
chức và nêu rõ lý do.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử: trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ theo quy định pháp luật, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức
và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
b1) Trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng thành lập Hội đồng thẩm định thanh lý rừng
trồng.
Thành phần Hội đồng gồm:
Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội đồng gồm:
đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý (nếu
có), cơ quan tài chính; chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) và đại diện các cơ
quan liên quan khác (nếu có). Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng
thực hiện các nội dung sau:
Trong trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện
trường. Thành phần tham gia gồm: đại diện Hội đồng thẩm định; cơ quan quản lý
nhà nước về lâm nghiệp nơi có diện tích rừng đề nghị thanh lý; Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có rừng đề nghị thanh lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng;
các cơ quan liên quan khác (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường được
lập thành biên bản theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
Tổ chức họp Hội đồng thẩm
định: căn cứ chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong
giai đoạn đầu tư) hoặc tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng
sau giai đoạn đầu tư), Hội đồng thẩm định họp, xem xét hồ sơ và các nội dung
trong phương án thanh lý rừng trồng. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội
đồng gửi ý kiến bằng văn bản có xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội đồng
công tác. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng.
b2) Sau khi nhận được
biên bản họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP và trình cơ
quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP .
Trường hợp rừng trồng
không đủ điều kiện thanh lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng
trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Trường hợp thanh
lý rừng trồng trong giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản
nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo
tài chính hàng năm;
- Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao biên bản
nghiệm thu khối lượng hàng năm;
- Bản sao báo cáo
tài chính hàng năm;
- Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
b) Trường hợp thanh
lý rừng trồng sau giai đoạn đầu tư
(i) Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ
thiết kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
(ii) Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh lý rừng trồng:
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh
lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Văn bản đề nghị
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Phương án thanh
lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Biên bản kiểm
tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo
quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng
đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
- Bản sao hồ sơ thiết
kế, dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định
phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
c) Trường hợp thanh
lý rừng trồng xảy ra trước ngày Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng
(i) Hồ sơ do tổ chức
có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:
- Tờ trình đề nghị thanh
lý rừng trồng không thành rừng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế,
dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê
duyệt dự án;
- Biên bản xác minh hiện
trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành
rừng;
- Phương án thanh lý rừng
trồng.
(ii) Hồ sơ do cơ quan
tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:
- Tờ trình đề nghị thanh
lý rừng trồng không thành rừng;
- Bản sao hồ sơ thiết kế,
dự toán trồng rừng;
- Bản sao quyết định phê
duyệt dự án;
- Biên bản xác minh hiện
trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành
rừng;
- Phương án thanh lý rừng
trồng.
- Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý
rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);
- Biên bản họp Hội đồng
thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Báo cáo kết quả thẩm định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
- Dự thảo quyết định
thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của
Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định thanh lý rừng trồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quy định.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý rừng
trồng của cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo mẫu số 08 kèm theo Nghị định số
140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Điều 4, điểm a khoản 1 Điều
7, khoản 1, 3 Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
...., ngày.... tháng.... năm.....
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng
trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: …….
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ văn bản số ….ngày
…. tháng …. năm …. của tổ chức….(Tên tổ chức có rừng trồng bị thiệt hại) đề nghị
kiểm tra tra hiện trường xác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi
nguyên nhân……….) gây ra;
Hôm nay, ngày … tháng ….
năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn… xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..
Chúng tôi gồm:
I.
THÀNH PHẦN
1. Cơ quan chuyên môn cấp
huyện…..
……..
……..
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/
thị trấn
……..
……..
3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu
tư dự án
……..
……..
4. Cơ quan chuyên môn xác
định nguyên nhân (phòng chống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực
vật).
5. Cơ quan/đơn vị khác có
liên quan (nếu có)
II.
NỘI DUNG
Biên bản kiểm tra hiện
trường gồm các nội dung chính sau:
- Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng;
xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm
xác minh, tình hình sinh trưởng);
- Xác định nguyên
nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên
nhân và thời gian xảy ra thiệt hại);
III.
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được
lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác
và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng
…. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 03
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./…
V/v đề nghị thanh lý rừng trồng
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
Kính gửi: ………………….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số:
.../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tổ chức……. (Tên tổ chức
có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị thanh lý rừng trồng với các nội dung
chính sau:
1. Thông tin chung khu rừng
đề nghị thanh lý
- Loại rừng:………………………………………………………………
- Diện tích rừng trồng,
loài cây trồng cần được thanh lý:…………………
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):……………………..
- Thời gian đầu tư (năm
trồng, năm kết thúc theo quyết định phê duyệt dự án/phương
án):……………………………………………………………………
- Nguồn vốn đầu
tư:………………………………………………………..
- Giá trị đầu tư:
……………………………………………………………
2. Nguyên nhân đề nghị
thanh lý
(Ghi rõ thời điểm xảy ra
thiệt hại theo nguyên nhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng).
3. Rừng trồng đề nghị
thanh lý, ước tính thiệt hại
- Địa điểm và diện tích đề
nghị thanh lý thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích):
…………………………………………………………………………
- Ước tính mức độ thiệt hại:
……………………………………………….
- Giá trị thiệt hại:
………………………………..…………………………
4. Nội dung đề nghị
thanh lý
- Xác định diện tích rừng
trồng bị thiệt hại đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu
khu):……………………………………………………………………….
- Xác định giá trị thiệt
hại:…………………………………………………
- Hình thức thanh lý:
………………………………………………………
5. Chi phí thực hiện
thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có)
a) Dự toán chi phí thanh
lý: ………………………………………………..
b) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
…………………………………………………………………..
c) Quản lý sử dụng số tiền
thu được từ thanh lý: ……….…………………
(Căn cứ tình hình thực
tế, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với
Điều 12 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy
định về thanh lý rừng trồng)
6. Đề xuất kế hoạch phục
hồi rừng sau thanh lý
7. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
8. Hồ sơ kèm
theo
(Liệt kê các
tài liệu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này)
Tổ chức…. trình
thanh lý rừng trồng kính đề nghị …… .
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tài chính;
- ...........;
- Lưu: ....
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
PHƯƠNG ÁN THANH LÝ RỪNG TRỒNG
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: ….
Kính gửi: ………….…….
Các căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
………………………………………………………………………..
Tổ chức (Tên cơ quan/đơn
vị có rừng trồng đề nghị thanh lý) trình phương án thanh lý rừng trồng các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU
RỪNG TRỒNG ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
1. Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu): …………..
2. Địa điểm rừng trồng
thanh lý:…………………………………………..
3. Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13458: 2021 về phương
pháp xác định diện tích rừng bị thiệt hại (có bản đồ đính kèm):
4. Loại rừng:……………………………………………………………….
5. Loài cây trồng:
………………………………………………………….
6. Thời gian giai đoạn đầu
tư (năm trồng, năm kết thúc):…………………..
7. Mật độ theo thiết kế:
……………………………………………………
8. Số cây còn lại trên diện
tích đề nghị thanh lý: bình quân cây/ha hoặc số cây/toàn diện tích đề nghị
thanh lý (nếu có): …………………………………..
9. Giá trị đầu tư ban đầu:
…………………………………………………..
10. Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …. ……………………
11. Mật độ hiện tại (đối
với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc hiện trạng rừng (đối với rừng trồng
sau giai đoạn đầu tư): ………….……….………..
12. Khối lượng lâm sản hiện
tại (nếu có): ………………………………
Mô tả phương pháp tính
toán khối lượng, kèm theo các chỉ số đo đếm và tính toán, có biên bản xác minh.
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng;
xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm
xác minh, tình hình sinh trưởng).
2. Xác định nguyên nhân bị
thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: ………..
3. Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô, nếu rừng
chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ,
vv...) theo số năm đầu tư. Đối với rừng đã có trữ lượng thì tính toán khối lượng
bị thiệt hại, ước tính giá trị thiệt hại theo giá tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Hình thức thanh
lý:……………………………………………………..
5. Đề xuất chi phí thực
hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có):
a) Dự toán chi phí thực
hiện thanh lý: …………………………………….
b) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
……………………………………………………………………
c) Quản lý sử dụng số tiền
thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có):
………………………………………………………………
(Căn cứ tình hình thực
tế, tổ chức đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị
định này)
6. Đề xuất kế hoạch phục
hồi lại rừng sau thanh lý (bao gồm cả giải pháp để giữ lại những cây còn khả
năng phục hồi được thống kê, kiểm đếm theo mục 8 phần I phương án này).
7. Tổ chức thực hiện.
III. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu: ....
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....., ngày... tháng.... năm....
BIÊN BẢN
Xác minh, kiểm tra hiện trường xác định thiệt hại rừng trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư Dự án
I.
THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II.
NỘI DUNG
Biên bản xác minh, kiểm
tra hiện trường gồm các nội dung chính sau:
1. Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng trồng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng
trồng; xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại
thời điểm xác minh, tình hình sinh trưởng);
2. Xác định nguyên nhân bị
thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên nhân và thời
gian xảy ra thiệt hại).
3. Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có): (Được tính toán theo từng lô rừng, nếu
rừng chưa có trữ lượng thì tính toán kinh phí đã đầu tư (trồng, chăm sóc, bảo vệ…)
theo số năm đầu tư đã thanh toán cho đối tượng trồng rừng. Đối với rừng trồng
có trữ lượng thì tính toán khối lượng bị thiệt hại, giá trị thiệt hại theo giá
tại thời điểm xảy ra thiệt hại).
4. Ước tính giá trị lâm sản
thu được nếu thực hiện thanh lý: ……………….
III.
ĐỀ XUẤT CỦA ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA
1. Trường hợp rừng đủ điều
kiện thanh lý
a) Hình thức thanh
lý:……………………………………………………….
b) Xác định chi phí thực
hiện thanh lý và số tiền thu được từ thanh lý (nếu có):…..
c) Nội dung chi phí thanh
lý:…………………………………………
d) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu
có):………………………………………………………
đ) Đề xuất kế hoạch phục
hồi rừng sau thanh lý:…………………………..
e) Các nội dung khác có
liên quan:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
2. Trường hợp rừng có khả
năng phục hồi (áp dụng các biện pháp lâm sinh để phục hồi theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp)
a)
…………………………………………………………………………….
b)…………………………………………………………………………….
Biên bản gồm …. trang; được
lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến
khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN XÁC MINH, KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 06
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng
I.
THÀNH PHẦN
(Theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 10 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của
Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)
II.
NỘI DUNG HỌP THẨM ĐỊNH
Hội đồng họp thẩm định hồ
sơ đề nghị thanh lý rừng trồng của Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án ……
III.
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1.
Tính đầy đủ của hồ sơ:………………………………………………….
2. Đánh giá sự cần thiết
phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy
định hiện hành của nhà nước:………………….
3. Đánh giá chi tiết, cụ
thể các nội dung của phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự
án với các nội dung cụ thể:……………………
a) Thông tin về diện tích
rừng trồng thanh lý
- Tên chủ rừng/chủ đầu tư
dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý:………....
- Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý:……………………………………..
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý:……………………………………………..
- Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý:……………………………………
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………...
- Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):…………….
- Khối lượng lâm sản hiện
tại:…………………………………………..
- Giá trị đầu
tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …..…………………….....
-
………………………………………………………………………….
b) Nguyên nhân thiệt hại
và thời điểm xảy ra thiệt hại:…………………
c) Ước tính khối lượng,
giá trị lâm sản bị thiệt hại (nếu có):…………….
d) Hình thức thanh
lý:…………………………………………………….
đ) Chi phí thực hiện
thanh lý (nếu có):…………………………………….
e) Ước tính số tiền thu
được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu
có):……………………………………………………………………
g) Kế hoạch phục hồi lại
rừng sau thanh lý:……………………
h) Tổ chức thực hiện:
(Thành viên Hội đồng
thẩm định có ý kiến đánh giá cụ thể đối với các nội dung theo phương án của chủ
rừng và kết quả thẩm định)
i) Kết quả tổng hợp nội
dung thẩm định thể hiện theo bảng sau:
TT
|
Nội dung phương án
|
Đề xuất phương án của chủ rừng
|
Ý kiến của Hội đồng thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
KẾT LUẬN
1. Nhận
xét:……………………………………………………………….…
2. Kiến nghị:………………………………………………………………....
- Đối với cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………….
- Đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án:……………………………….....…….
- Đối với các cơ quan
khác (nếu có):…………………………………...……
Biên bản gồm …. trang; được
lập thành … bản và đã được các thành phần tham gia nhất trí, không có ý kiến
khác và kết thúc hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm ….
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ
quan)
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….
|
..., ngày.... tháng.... năm.....
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng
Kính gửi: ………….(Cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
Căn cứ Biên bản họp của Hội
đồng thẩm định thanh lý rừng trồng ngày …..tháng ….năm ….đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án….
Sau khi thẩm định, (Tên
cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng đối với chủ
rừng/chủ đầu tư dự án…. như sau:
I.
TÓM TẮT CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Tên chủ rừng/chủ đầu
tư dự án có rừng trồng đề nghị thanh lý: ………
2. Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
4. Thông tin về diện tích rừng bị thiệt hại
- Địa điểm rừng trồng
thanh lý: (có bản đồ đính kèm, trường hợp đã có hồ sơ thì không cần quy định
bản đồ).
- Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý:…………………………………..
- Loại rừng:…………………………………………………………………
- Loài cây trồng:……………………………………………………………
- Năm trồng:………………………………………………………………..
- Mật độ theo thiết kế:……………………………………………………..
- Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):……………
- Khối lượng lâm sản hiện
tại:…………………………………………
- Giá trị đầu
tư:……………………………………………………………..
- Nguồn vốn đầu tư, thuộc
chương trình/dự án …. ……………………….
-
……………………………………………………………………………
4. Lý do đề nghị thanh lý
(nêu rõ nguyên nhân thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại):
II.
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự cần thiết
phải thanh lý rừng trồng, tính phù hợp của việc thanh lý rừng trồng với các quy
định hiện hành của Nhà nước:………………….
2. Đánh giá chi tiết, cụ
thể các nội dung của Phương án thanh lý rừng trồng của chủ rừng/chủ đầu tư dự
án:…………………………………………………
III.
KẾT LUẬN
1. Nhận xét.
2. Kiến nghị:
- Đối với chủ rừng/chủ đầu
tư dự án:……………………………………
- Đối với cơ quan có thẩm
quyền quyết định thanh lý rừng trồng:………
- Đối với các cơ quan
khác (nếu có):……………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 08
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
THANH LÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./....
|
..., ngày.... tháng.... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh lý rừng trồng
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của...;
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan;
Xét đề nghị của ... tại
Tờ trình số... ngày… tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (Tên
cơ quan/đơn vị thẩm định) tại Báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng …
năm …...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh lý rừng trồng đối với diện tích rừng trồng bị thiệt
hại do ……….. của chủ rừng/chủ đầu tư dự án với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thông tin chung về rừng
trồng được thanh lý
a) Tên khu rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
b) Địa điểm rừng trồng
thanh lý: …………………………………………
c) Diện tích rừng trồng đề
nghị thanh lý: …………………………………
d) Loại rừng:
…………………………………………………………….
đ) Loài cây trồng:…………………………………………………………
e) Năm trồng:…………………………………………………………….
g) Mật độ theo thiết kế:…………………………………………………..
h) Mật độ hiện tại (đối với
rừng trồng trong giai đoạn đầu tư):………….
i) Giá trị đầu
tư:………………………………………………………….
k) Nguồn vốn đầu
tư, thuộc chương trình/dự án:…………………....…..
2. Hình thức thanh
lý:…………………………………………………….
3. Các nội dung
khác (nếu có):
..................................................................
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với chủ rừng:
(Trong đó nêu rõ trách nhiệm hoàn thiện
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện phục hồi rừng bằng các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh sau thanh lý rừng)
2. Đối với các cơ
quan liên quan:
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành Quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:…
|
CƠ QUAN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
C. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Tên thủ tục: Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt
hại rừng trồng
1.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Nộp,
tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh, tổ chức gửi 01 bộ hồ
sơ đến cơ quan kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao
(sau đây gọi là cơ quan chuyên môn cấp huyện).
b) Bước 2: Tổ chức
kiểm tra hiện trường
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn cấp huyện
tổ chức kiểm tra hiện trường để xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng trồng.
Thành phần đoàn
kiểm tra hiện trường gồm đại diện: cơ quan chuyên môn cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có rừng bị thiệt hại; chủ rừng hoặc chủ đầu tư dự án có rừng bị
thiệt hại; cơ quan chuyên môn cấp huyện xác định nguyên nhân (cơ quan phòng chống
thiên tai đối với các nguyên nhân: Do thiên tai theo quy định của pháp luật về
phòng chống thiên tai, gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc,
sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng
do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các
loại thiên tai, sự cố, thảm họa khác hoặc cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực
vật đối với các nguyên nhân do dịch sâu, bệnh và sinh vật khác gây hại rừng (nếu
có).
c) Bước 3: Lập Biên bản
kiểm tra hiện trường
Kết quả kiểm tra
hiện trường được cơ quan chuyên môn cấp huyện lập thành biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày
25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
1.2. Cách thức thực hiện:
không quy định
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
Văn bản đề nghị xác nhận
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
Cơ quan kiểm lâm cấp huyện
hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng.
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định
thanh lý rừng trồng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.
Mẫu số 01
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
THANH LÝ RỪNG TRỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
V/v đề nghị xác định nguyên nhân thiệt hại rừng trồng
|
....., ngày.... tháng.... năm....
|
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn cấp huyện.
Căn cứ Nghị định số:
…../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng
trồng;
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Tổ chức……. (Tên tổ chức
có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị xác định nguyên nhân bị thiệt hại do
……….. với nội dung cụ thể như sau:
1. Thông tin chung khu
rừng bị thiệt hại
- Loại rừng:………………………………………………………………..
- Địa điểm rừng trồng bị
thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu):…………………
- Diện tích rừng trồng,
loài cây bị thiệt hại:
2. Nguyên nhân bị thiệt
hại và thời điểm xảy ra thiệt hại
- Nguyên nhân bị thiệt hại:
…………………………………...…………
- Thời điểm xảy ra thiệt
hại:……………………...…….………………..
3. Tình hình thiệt hại,
ước tính thiệt hại
- Diện tích thiệt hại:
…………………………………..…………………….
- Địa điểm thiệt hại (lô,
khoảnh, tiểu khu): ……….……………………….
- Ước tính mức độ thiệt hại:
……………………………..…………………
- Ước tính giá trị thiệt
hại: …………………………….……………………
Tổ chức…. kính đề nghị …… cơ quan ….. xác định nguyên nhân,
thiệt hại rừng trồng để làm căn cứ đề nghị thanh lý rừng trồng theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...........;
- Lưu: ....
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
....., ngày.... tháng.... năm....
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng
trồng
Chủ rừng/Chủ đầu tư dự án: …….
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng;
Căn cứ văn bản số ….ngày
…. tháng …. năm …. của tổ chức….(Tên tổ chức có rừng trồng bị thiệt hại) đề nghị
kiểm tra tra hiện trường xác định, nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng do (ghi
nguyên nhân……….) gây ra;
Hôm nay, ngày … tháng ….
năm …. tại: địa chỉ lô rừng….thôn… xã/phường/thị trấn ….huyện….. tỉnh…..
Chúng tôi gồm:
I.
THÀNH PHẦN
1. Cơ quan chuyên môn cấp
huyện…..
……..
……..
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/
thị trấn
……..
……..
3. Đơn vị chủ rừng/Chủ đầu
tư dự án
……..
……..
4. Cơ quan chuyên môn xác
định nguyên nhân (phòng chống thiên tai/cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ thực
vật).
5. Cơ quan/đơn vị khác có
liên quan (nếu có)
II.
NỘI DUNG
Biên bản kiểm tra hiện
trường gồm các nội dung chính sau:
- Xác định rừng thiệt hại:
(Xác định địa điểm rừng bị thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu); loại rừng trồng;
xác định diện tích, loài cây trồng, năm trồng, mật độ trồng, mật độ tại thời điểm
xác minh, tình hình sinh trưởng);
- Xác định nguyên
nhân bị thiệt hại và thời điểm xảy ra thiệt hại: (Xác định rõ các nguyên
nhân và thời gian xảy ra thiệt hại);
III.
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được
lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác
và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng
…. năm ….
THÀNH PHẦN ĐOÀN
KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký, chức vụ, cơ quan)