PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 06/3/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
3
|
Phê duyệt dự toán,
thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự
trồng rừng thay thế
|
4
|
Phê duyệt khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
5
|
Xác nhận bảng kê
lâm sản
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1.
Thủ tục Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính công
tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho Văn thư Chi cục trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Chi cục
Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ.
b) Kiểm tra, xem xét
và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục
Kiểm lâm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ
lý do;
+ Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Phòng Nghiệp vụ tiến hành thẩm định hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục kết quả
thẩm định. Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Chi cục xem xét kết quả
giải quyết hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt kết quả giải quyết.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Chi cục, Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và PTNT Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư Sở chuyển kết
quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích
cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thủ tục Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự
trồng rừng thay thế.
2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không phải kiểm tra,
đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh
giá Phương án trồng rừng tại thực địa).
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính công
tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên Bưu
chính.
b) Thẩm định và phê
duyệt phương án theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ - Chi
cục Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Phòng Nghiệp vụ có trách nhiệm
tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết và nêu rõ
lý do.
+ Trong thời hạn 06
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ và báo
cáo lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội
đồng thẩm định.
+ Kể từ khi có Quyết
định thành lập, trong thời gian 10 ngày Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định
hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế và lập biên bản thẩm định. Trường hợp cần
kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa thực hiện trong thời hạn
25 ngày.
+ Trong thời hạn 03
ngày, Lãnh đạo Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt kết quả thẩm
định:
Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết
kế trồng rừng thay thế.
Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn
bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng
thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh.
+ Trong thời hạn 03
ngày, lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường
hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay
thế.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh trong thời hạn ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
3.
Thủ tục Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với
trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế.
3.1. Trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
3.1.1. Thời hạn giải
quyết
- Phê duyệt dự toán,
thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
- Chủ dự án nộp tiền
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.1.2. Sơ đồ quy
trình giải quyết:
3.1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính công
tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Chi cục
Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ- Chi cục Kiểm lâm ngay sau khi nhận
được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời gian 01 ngày làm việc Phòng nghiệp vụ có trách nhiệm
tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết và nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ thành phần, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ và tham mưu Lãnh đạo Chi cục
báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao Ban quản lý rừng,
đơn vị vũ trang là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện
tích đất được giao cho Ban quản lý rừng, đơn vị vũ trang quản lý; giao Chi cục
Kiểm lâm là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích
đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư quản lý.
Trong thời hạn 0,5
ngày làm việc, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định giao Chủ đầu tư.
Trong thời hạn 05
ngày lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Chủ đầu tư
+ Trong thời hạn 06
ngày kể từ ngày được giao là chủ đầu tư. Chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế
phương án trồng rừng thay thế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định.
+ Trong thời hạn 12
ngày, Phòng Quản lý xây dựng công trình thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm
định dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế cho lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và PTNT.
+ Trong thời hạn 02
ngày lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét kết quả thẩm định và trình UBND
tỉnh phê duyệt kết quả.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế
Phương án trồng rừng thay thế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về thời
gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế.
+ Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh, Chủ dự án phải nộp đủ số
tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng) để tổ chức trồng rừng thay thế.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh
chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Trường hợp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
3.2.1. Thời hạn giải
quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Chủ dự án nộp tiền
vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo của Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
3.2.2. Sơ đồ quy
trình giải quyết:
3.2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm hành chính công
tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính
hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ - Chi cục Kiểm lâm ngay sau khi nhận được hồ
sơ của nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ từ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc Phòng Nghiệp vụ có trách nhiệm
tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết.
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ
sơ, lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT và tham mưu lãnh đạo Chi cục báo cáo
lãnh đạo Sở NN và PTNT. Trong thời hạn 01 ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp.
+ Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT,
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét ký văn bản, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
+ Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND tỉnh, Bộ Nông Nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, bố trí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh, thành
phố khác (Sau đây viết tắt là nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế); có văn bản đề
nghị UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt thiết
kế, dự toán trồng rừng.
+ Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng
rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo
bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và
số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ
quan chuyên môn ban hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng
thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng cấp tỉnh chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Nhận được kết quả/hồ
sơ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả/hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ
chức, cá nhân.
4. Thủ tục Phê duyệt khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
4.1. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
4.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa
chỉ tại Tp Hải Dương và các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh
Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và Bình Giang); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của thành phố Chí Linh (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại Tp
Chí Linh) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thị xã Kinh Môn (đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành)
hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa của thị xã, thành phố
tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa của thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho
Hạt Kiểm sở tại trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển hồ sơ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn ngay sau khi nhận hồ sơ.
b) Kiểm tra, xem xét
và phê duyệt hồ sơ theo quy định.
Kiểm lâm phụ trách
địa bàn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn
kiểm tra, thẩm định và báo cáo lãnh đạo Hạt Kiểm lâm phê duyệt kết quả thẩm
định.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm sở tại phê duyệt phương án khai thác động
vật rừng thông thường từ tự nhiên hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường
hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển ngay kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa của huyện, thị xã, thành phố. Bộ phận trả
kết quả /hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức,
cá nhân.
5. Thủ tục Xác nhận
bảng kê lâm sản.
5.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp không
phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xác
minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp xác minh
có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
5.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại nơi tiếp nhận hồ sơ sở tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa
chỉ tại Tp Hải Dương và các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh
Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và Bình Giang); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của thành phố Chí Linh (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại Tp
Chí Linh) và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thị xã Kinh Môn (đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành)
hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa của thị xã, thành phố
tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa của thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho
Hạt Kiểm sở tại trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển hồ sơ cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn ngay sau khi nhận được hồ sơ của
nhân viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Kiểm lâm phụ trách
địa bàn tiếp nhận hồ sơ từ Hạt Kiểm lâm sở tại và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 1
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn
tham mưu cho lãnh đạo Hạt Kiểm lâm sở tại xác nhận bảng kê lâm sản; xác nhận
lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ
kinh doanh.
- Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, Kiểm lâm phụ trách địa bàn tham mưu, báo cáo lãnh đạo Hạt Kiểm lâm sở
tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh.
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập
biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022TT-BNNPTNT; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh được
thực hiện không quá 06 ngày làm việc
- Trong thời hạn 0,5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, lãnh đạo Hạt Kiểm lâm sở tại xác
nhận bảng kê lâm sản, xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
đối với tổ chức, hộ kinh doanh hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không xác nhận và nêu rõ lý do.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Hạt Kiểm lâm sở tại
chuyển ngay kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận một cửa thị xã, thành phố. Bộ phận trả kết quả
/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Chủ rừng hoặc Tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền có nhu cầu khai thác đối với trường hợp
quy định tại điểm đ khoản 1, điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT do cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân tự tự đầu tư; khai thác tận dụng, tận thu gỗ, rừng sản
xuất là rừng tự nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Một cửa các huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
(Các Hạt Kiểm lâm sở
tại: Hạt Kiểm lâm Tp Hải Dương phụ trách địa bàn Thành phố Hải Dương và các
huyện Nam Sách, Thanh Hà, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Thanh Miện, Cẩm Giàng và
Bình Giang; Hạt Kiểm lâm Kinh Môn phụ trách địa bàn thị xã Kinh Môn và huyện
Kim Thành. Hạt Kiểm lâm TP Chí Linh địa bàn thành phố Chí Linh).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm
tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ
cho Hạt Kiểm lâm sở tại trong thời gian ½ ngày.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận một cửa lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Kiểm tra, xem xét
và phê duyệt hồ sơ theo quy định
Trong thời hạn 01
ngày Hạt Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa các huyện, thị xã,
thành phố xem xét và chuyển cho Kiểm lâm phụ trách địa bàn thẩm định, giải
quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 06
ngày, Kiểm lâm phụ trách địa bàn kiểm tra, thẩm định và báo cáo lãnh đạo Hạt
Kiểm lâm kết quả thẩm định.
- Trong thời hạn 01
ngày Lãnh đạo Hạt kiểm lâm xét xét kết quả và trình lãnh đạo UBND huyện, thị
xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày, lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố Phê duyệt Phương án khai thác
lâm sản.
Trong trường hợp
không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư UBND huyện,
thị xã, thành phố chuyển kết quả/hồ sơ cho Bộ phận Một cửa các huyện thị xã,
thành phố trong thời hạn ½ ngày làm việc. Bộ phận Một cửa các huyện, thị xã,
thành phố trả hồ sơ/kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho
tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 06/3/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Phê duyệt khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
Quyết định số 152/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2022
|
2.
|
Thẩm định, phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
|
Quyết định số 3161/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2021
|
3.
|
Nộp tiền trồng rừng
thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
Quyết định số 3161/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2021
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
|
1.
|
Xác nhận bảng kê
lâm sản
|
Quyết
định số 743/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020
|