BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
375/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này được quy định tại Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2023.
Bãi bỏ các nội dung tại số thứ tự
1, 2 (Phần B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh) thuộc mục 1 Phần I (Danh mục thủ tục
hành chính) và nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính này tại Phần II Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 4751/QĐ-BNN-TCLN ngày 11/12/2019 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Thẩm định, phê duyệt phương
án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng rừng sang mục đích
khác (Mã số: 1.007917).
- Nộp tiền trồng rừng thay thế
về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Mã số: 1.007916).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Thủ trưởng, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Tin học và Thống kê (Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-BNN-TCLN ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
1. Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định và phê duyệt
phương án
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội
đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế. Trường
hợp cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn
thành thẩm định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(i) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế;
(ii) Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết
kế trồng rừng thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và chủ dự án. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự
án.
d) Bước 4: Thực hiện trồng rừng
thay thế
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
khi Phương án trồng rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được
phê duyệt, chủ dự án nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh
nơi chủ dự án nộp hồ sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
- Chủ dự án phải thực hiện trồng
rừng trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm Phương án trồng rừng thay thế được
phê duyệt;
- Trường hợp chủ dự án không thực
hiện trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo
vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh thực hiện giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b
khoản 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác (sau đây viết tắt là Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Bản chính văn bản đề nghị phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2022/TT- BNNPTNT;
- Bản chính Phương án trồng rừng
thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính dự toán, thiết kế
trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác;
- Bản sao tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết: Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không phải kiểm tra, đánh giá
Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh giá Phương
án trồng rừng tại thực địa).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng
rừng thay thế.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Phương án trồng rừng thay thế
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Khoản 5 Điều 2, Điều 3 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Mẫu số 01 Phụ lục II. Văn bản
đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
........., ngày
......tháng ..... năm......
|
Kính
gửi :..................................................
Tên Chủ dự
án:..............................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày....... /......../2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác,..... (tên chủ dự án) đề nghị ............. phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng: ……ha
2. Loại rừng chuyển mục đích sử
dụng (rừng tự nhiên, rừng trồng): ........................
3. Trồng rừng thay thế:
- Tổng diện tích phải trồng rừng
thay thế: ……….ha
- Vị trí trồng rừng thay thế:
thuộc lô……, khoảnh…, tiểu khu...., xã...., huyện...., tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch
cho rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):................
(Thiết
kế và dự toán trồng rừng thay thế gửi kèm3)
................(tên chủ dự án)
cam kết tổ chức thực hiện việc trồng rừng thay thế hoàn thành trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trường hợp vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02, Phụ lục II Phương
án trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày
......tháng ..... năm......
|
PHƯƠNG
ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
…….
…….
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ
ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ dự án,
lĩnh vực hoạt động, …..)
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH
RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
……………………….
2. Thông tin về diện tích rừng dự
kiến chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính (xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng CMĐSD
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
1
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG
RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng
thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô….. khoảnh…,
tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch
cho rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):..............
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế:
Xác định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Loài cây trồng....................
- Mật độ................................
- Phương thức trồng (hỗn giao,
thuần loài):…………………………………………………….
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:…………………………………………………………………
- Thời gian và tiến độ trồng
(chi tiết cho từng năm)………………………………………….…
- Xây dựng đường băng cản lửa
(km) ..........................................................................................
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (triệu đồng): …………
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng
thay thế.………………………………………….….…………..
V. KIẾN NGHỊ
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ DỰ ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
2. Phê
duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án không tự trồng rừng thay thế
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị nộp tiền trồng rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện
tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác. Trường hợp nộp hồ sơ qua
môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định và phê duyệt
duyệt dự toán, thiết kế
(i) Trường hợp Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng
đặc dụng, đơn vị vũ trang là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế
trên diện tích đất được giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc
dụng, đơn vị vũ trang quản lý; giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban quản lý dự án
phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế
trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư quản lý;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày được giao nhiệm vụ, chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho
chủ dự án về thời gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số
tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức
trồng rừng thay thế.
(ii) Trường hợp Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng
theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng
rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự
án phải nộp để trồng rừng thay thế.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên
môn ban hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng
rừng thay thế theo quy định.
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi nhận được kinh phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng
rừng thay thế, nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế
theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
a) Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
b) Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
(i) Hồ sơ chủ dự án gửi sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
b) Hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng
rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do
không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế;
- Bản chính văn bản đề nghị chấp
thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
2.4. Thời hạn giải quyết:
(i) Trường hợp Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Phê duyệt dự toán, thiết kế
và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh.
(ii) Trường hợp Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế:
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng thay thế.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận nộp
tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo kèm
theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Điều 4 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Phụ lục III: Văn bản đề nghị
nộp tiền trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
........., ngày ......tháng
..... năm......
|
Kính
gửi :..................................................
Tên chủ dự
án:......................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định……. Về việc
phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng: … ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử
dụng (rừng tự nhiên, rừng trồng): ........................
Do không có điều kiện tổ chức
trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số ……/2022/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác. …..(1)…. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…(2)…..
xem xét, quyết định để…(1)… được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.
…(1)… kính đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh…(2).… xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Trong đó:
….(1)…. Tên chủ dự án
…..(2)….. UBND tỉnh nơi chủ dự
án chuyển mục đích sử dụng rừng
1 Các TTHC này được
công bố tại Quyết định số 4751/QĐ-BNN-TCLN ngày 11/12/2019 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2 Các TTHC này được
quy định tại Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
3 Dự toán, thiết kế
trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng,
chăm sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng; Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
quản lý đầu tư công trình lâm sinh; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động,
giá vật tư, cây giống tại địa phương