ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3650/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 07 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3694/QĐ-BYT ngày
24/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
tổ chức cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 và Thông tư số
02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày
11/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số
14/2015/TT-BYT ngày 25/6/2015 của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày
22/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày
12/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 5617/TTr-SYT ngày 21 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và các quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh
Đồng Nai.
Trong đó:
- Sửa đổi 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
(thủ tục số 176 và 177 - Mục VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ - Phần A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh); bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh (thủ tục số
147 - Mục VI. Lĩnh vực Y tế dự phòng - Phần A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh) đã
được ban hành tại Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
- Sửa đổi 01 quy
trình điện tử cấp tỉnh (quy trình số 168 - Mục VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
- Phần A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh); bãi bỏ 01 quy trình điện tử cấp tỉnh
(quy trình số 137 - Mục VI. Lĩnh vực Y tế dự phòng - Phần A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh) đã được ban hành tại Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày
12/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
(Danh mục, nội dung và quy trình đính
kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 và Quyết định số
2856/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp
lý.
Điều 3. Sở Y tế, Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức
niêm yết, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc và tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Y
tế cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm điều đỉnh nội dung đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, gỡ bỏ
những thủ tục hành chính bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn; Trung tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Y tế;
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai;
- Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, TTHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3650/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Tổ chức
cán bộ
|
1
|
1.001523
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên pháp
y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Thông tư số 06/2019/TT-BYT ngày
28/3/2019 của Bộ Y tế quy định cơ quan, tổ chức thực hiện, nội dung, thời
gian đào tạo để cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm
thần.
- Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2014 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
2
|
1.001514
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên
pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2014 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung bãi bỏ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Y tế dự
phòng
|
1
|
B-BYT-286623
|
Thủ tục duyệt dự trù và phân phối
thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
1. Thủ tục bổ
nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp
y tỉnh, Bệnh viện Tâm thần tỉnh hoặc Bệnh viện Đa khoa tỉnh có Khoa Tâm thần đối
với tỉnh chưa có Bệnh viện Tâm thần hoặc Trung tâm phòng chống bệnh xã hội xem
xét, hoàn thiện hồ sơ để tổng hợp gửi về Trung tâm Hành chính công tỉnh, công
chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy
đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Y tế.
- Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời
điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của
cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên
pháp y tâm thần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ
nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không bổ
nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày bổ nhiệm giám định viên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
lập, đăng tải danh sách giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
đã được bổ nhiệm trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng
thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên
pháp y và giám định viên pháp y tâm thần
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp, không
thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Luật giám định tư pháp và có đủ
tiêu chuẩn cụ thể dưới đây được bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên
pháp y tâm thần:
+ Tiêu chuẩn “có trình độ đại học trở
lên” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp cụ thể như sau:
Đối với giám định viên pháp y phải là bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc tốt nghiệp đại
học trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực giám định pháp y; đối với
giám định viên pháp y tâm thần phải là bác sỹ đã qua đào tạo định hướng chuyên
khoa tâm thần trở lên;
+ Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo” quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Luật
giám định tư pháp là thời gian làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo tại
cơ sở y tế từ đủ 05 năm trở lên. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần là người trực tiếp giúp việc trong
hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần thì thời gian
hoạt động thực tế chuyên môn phải từ đủ 03 năm trở lên;
+ Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám
định pháp y, pháp y tâm thần
(Người đã có văn bằng đúng chuyên
ngành về pháp y, pháp y tâm thần đối với các loại hình đào tạo, bồi dưỡng:
chuyên khoa sau đại học; định hướng chuyên khoa hoặc chứng chỉ đào tạo ngắn hạn
đúng chuyên ngành về pháp y, pháp y tâm thần với thời gian tối thiểu từ đủ 03 tháng
trở lên trước ngày 01/6/2019 mà chưa được bổ nhiệm giám định viên pháp y
hoặc pháp y tâm thần thì không phải qua đào tạo để cấp chứng chỉ nghiệp vụ giám
định pháp y, pháp y tâm thần).
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng
chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định pháp y, giám định pháp y
tâm thần do cơ sở giáo dục của nước ngoài cấp phải được công nhận tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về giáo dục hoặc theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp;
- Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày
15/01/2014 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần;
- Thông tư số 06/2019/TT-BYT ngày
28/3/2019 của Bộ Y tế quy định cơ quan, tổ chức thực hiện, nội dung, thời gian
đào tạo để cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần.
PHỤ
LỤC SỐ 1
MẪU
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ ..................................
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo
Công văn số: / ngày tháng năm 20... của……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Cấp bậc
Mã số ngạch
CC, VC
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Chứng chỉ
ĐT, BD
|
Ghi chú
|
Pháp y
|
Pháp y tâm
thần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
|
………., ngày
... tháng ... năm 20…
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột số 5 đối
với công chức, viên chức thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân
hàm (Trung úy, Đại úy...)
PHỤ
LỤC SỐ 2
MẪU
SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Đề nghị bổ
nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
|
- Họ và tên khai sinh (chữ in):
..................................................
Nam,
nữ ..................................
- Tên khác (nếu có) ....................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh .............................................................................................................
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng công
tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)
- Chức vụ: ..................................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ....................................................................................................................
- Quê quán: ...............................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
- Nơi ở hiện nay: ..........................................................................................................................
- Thành phần gia đình ........................................................
bản thân ..........................................
- Dân Tộc ........................................................
Quốc tịch ........................................................
- Tôn giáo .....................................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên ..............................................................................................................
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học)
......................................................................................
Trường học ..................................................................................................................................
Ngành học: .................................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại
chức, đào tạo từ xa...) ........................................................
Năm tốt nghiệp .......................................................................................................................
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp,
cử nhân, trung cấp, sơ cấp) ...........................................
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ
nào, trình độ A,B,C...) ........................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng pháp y,
pháp y tâm thần .......................................................
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực
pháp y, pháp y tâm thần ..................................................
I - QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời
kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật...)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
II - TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng
thời kỳ làm việc ở đâu)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
III - KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức
cao nhất)
1. Khen thưởng:
........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Kỷ luật:
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
IV - LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai
trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan
quản lý và trước pháp luật./.
|
………., Ngày
... tháng ... năm ....
Người khai
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
|
Xác nhận của
cơ quan chủ quản
………., Ngày ...
tháng ... năm ..…...
Thủ trưởng
cơ quan chủ quản
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y,
PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
.................1.................
...................2...................
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXN
|
……3…….., ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y
TÂM THẦN
............4..........................................................xác
nhận:
Ông/Bà: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:5
...............................................................................................................
Đơn vị công tác:6
..............................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn:7
....................................................................................
1. Thời gian hoạt động chuyên môn
trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần:8 .......
2. Năng lực chuyên môn:9 .................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:10 ................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
______________________
1. Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
2. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Địa danh.
4. Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú hoặc tạm trú.
6. Tên cơ quan nơi người đề nghị xác
nhận thời gian hoạt động chuyên môn đang công tác.
7. Ghi theo đơn của người đề nghị xác
nhận thời gian hoạt động chuyên môn.
8. Ghi cụ thể thời gian hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực giám định pháp y, pháp y tâm thần từ ngày....
tháng... năm.... đến ngày.... tháng.... năm...
9. Nhận xét cụ thể về khả năng chuyên
môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
10. Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng
xử của người đề nghị bổ nhiệm đối với đồng nghiệp.
PHỤ
LỤC SỐ 4
MẪU
BÁO CÁO DANH SÁCH BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
ĐƠN VỊ ...........................
Kính gửi:
.................................................
BÁO CÁO DANH
SÁCH
GIÁM ĐỊNH
VIÊN PHÁP Y VÀ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN ĐƯỢC BỔ NHIỆM NĂM 20......
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Lĩnh vực
|
Ngày, tháng
năm bổ nhiệm GĐV
|
Ghi chú
|
Pháp y
|
Pháp y tâm
thần
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
biểu
|
………., ngày
... tháng ... năm 20…...
Thủ trưởng, hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên và
đóng dấu)
|
2. Thủ tục miễn
nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Các nội dung sửa đổi, bổ sung:
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp
y tỉnh, Bệnh viện Tâm thần tỉnh hoặc Bệnh viện Đa khoa tỉnh có Khoa Tâm thần đối
với tỉnh chưa có Bệnh viện Tâm thần hoặc Trung tâm phòng chống bệnh xã hội xem
xét, lựa chọn, hoàn thiện hồ sơ để tổng hợp gửi về Trung tâm Hành chính công tỉnh,
công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính
đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Sở Y tế.
- Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp
nhận và kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có
văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ;
Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời
điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của
cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp).
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên
pháp y tâm thần, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định.
Trường hợp không miễn nhiệm thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm lập, đăng tải danh sách giám định viên pháp y, giám định viên pháp
y tâm thần bị miễn nhiệm trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư
pháp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định
viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định
viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật
Giám định tư pháp.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Các trường hợp miễn nhiệm giám định
viên pháp y, pháp y tâm thần thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
1, Điều 10 Luật Giám định tư pháp, cụ thể như sau:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
b) Thuộc một trong các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm
trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng,
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
c) Bị xử lý ký luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về
giám định tư pháp;
d) Thực hiện một trong các hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp:
“Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Từ chối đưa ra kết luận giám định
tư pháp mà không có lý do chính đáng.
2. Cố ý đưa ra kết luận giám định tư
pháp sai sự thật.
3. Cố ý kéo dài thời gian thực hiện
giám định tư pháp.
4. Lợi dụng việc thực hiện giám định
tư pháp để trục lợi.
5. Tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết
được khi tiến hành giám định tư pháp.
6. Xúi giục, ép buộc người giám định
tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật.
7. Can thiệp, cản trở việc thực hiện
giám định của người giám định tư pháp”.
đ) Theo đề nghị của giám định viên tư
pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ
hưu trí hoặc thôi việc.
Phần
III
LƯU
ĐỒ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
Quy trình 1: Thủ tục bổ nhiệm
giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
1. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2. Lưu đồ giải quyết: