BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3587/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
12/2023/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành;
Căn cứ Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/01/2024.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Điện ảnh cấp Trung ương có số thứ tự 25 điểm A3 mục A phần I ban hành kèm theo
Quyết định số số 3684/QĐ- BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL,VHTT;
- Lưu: VT, CDA, VA.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 3587/QĐ-BVHTTDL ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp
dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến không nhằm mục
đích kinh doanh
|
Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại
một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN
ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
Thủ tục giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim
hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến
không nhằm mục đích kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức có văn hóa
phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch
vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh tổ chức giám định
văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường
hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản
giám định là căn cứ để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu.
* Cách thức thực hiện:
- Cách 1: Nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cách 2: Nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (dichvucong.bvhttdl.gov.vn).
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị giám định
văn hóa phẩm xuất khẩu (mẫu số 02 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định.
(3) Bản sao quyết định cho phép
hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa
không quá 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Biên bản giám định và niêm phong
văn hóa phẩm xuất khẩu.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu (mẫu số 02 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2018.
- Thông tư số
12/2023/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/12/2023.
- Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15/01/2024.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: (Tên cơ quan giám định)
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị giám định
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
giám định:...................................................
- Họ và tên cá nhân đề nghị
giám định:........................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:...........................................
+ Ngày tháng năm
sinh:................................................................................
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên
cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
.....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................
.................................................................................................................................
Gửi từ:............................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị
giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|