ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3517/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TỔ CHỨC CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng
tại Tờ trình số 2883/SYT-TCHC ngày 12 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh
Sóc Trăng Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu
lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
02 thủ tục hành chính “Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế”, “Đề nghị miễn nhiệm giám định
viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế”
ban hành kèm theo Quyết định số 2807/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản
lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực tổ chức cán bộ
|
1
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sửa đổi, bổ sung)
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sửa đổi, bổ sung)
|
|
TỔNG SỐ: 02
TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công an tỉnh, Trung tâm pháp y tỉnh,
các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-BYT , hướng dẫn cá nhân hoàn thiện
hồ sơ bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần theo quy định
tại Điều 4 Thông tư 11/2022/TT-BYT , nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc T răng.
Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Sở Y tế có văn bản
hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định bổ nhiệm giám định viên pháp
y, giám định viên pháp y tâm thần. Trường hợp không bổ nhiệm thì Sở Y tế phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y,
giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và danh sách
trích ngang theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BYT .
2. Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo
tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT. Đối với các văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận sử dụng tại Việt Nam theo hiệp định,
thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc
theo Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã ký kết.
3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT , có dán ảnh màu chân
dung 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp
lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo hoặc Giấy xác nhận thời gian trực tiếp giúp
việc trong hoạt động giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y, giám định pháp
y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo của cơ quan,
tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT .
5. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 3 Thông tư Thông tư số 11/2022/TT-BYT .
6. Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cmx 3cm chụp trước thời
gian nộp hồ sơ không quá 6 tháng (để làm ảnh thẻ giám định viên).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 5 Thông tư số 11/2022/TT-BYT .
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục 1: Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm
giám định viên pháp y, pháp y tâm thần.
Phụ lục 2: Mẫu sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm
giám định viên pháp y, pháp và tâm thần
Phụ lục 3. Mẫu xác nhận thời gian thực tế hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng thực hiện phải đảm bảo quy định tại Điều
3 Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ Y tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm
và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.
PHỤ
LỤC SỐ 1
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP
Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM,
CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
(Kèm theo Công văn số: /
ngày tháng năm 20... của ………..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Cấp bậc/ Mã số
ngạch CC, VC
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Thời gian hoạt
động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
|
Chứng chỉ ĐT,
nghiệp vụ giám định
(nêu rõ lĩnh vực
đào tạo pháp y/pháp y tâm thần)
|
Tóm tắt nhận
xét của đơn vị trình hồ sơ đề nghị Bộ Y tế/UBND tỉnh bổ nhiệm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….,
ngày...tháng...năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột số 4: Nêu rõ bằng cấp chuyên môn về trình độ
đại học và sau đại học (nếu có)
Cột số 5: Đối với sĩ quan thuộc Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
Cột số 8: Ghi rõ thời gian công túc trong chuyên
ngành được đào tạo (tổng số ...năm, ...tháng); từ ngày... tháng... năm..., đến
ngày... tháng... năm...)
Cột số 10: Đơn vị trình hồ sơ bo nhiệm tóm tắt
nhận xét, khẳng định chịu trách nhiệm, bảo đảm hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện để bổ
nhiệm giám định viên.
PHỤ
LỤC SỐ 2
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH
VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
Ảnh
4x6
(Đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
|
- Họ và tên khai sinh (chữ in hoa):
…………………………. Giới tính (Nam, nữ)..............
- Tên khác (nếu có)
......................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh
...............................................................................................
- Cấp bậc: (dành cho đối tượng công tác ở Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng) ..................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Đơn vị công tác:
.......................................................................................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
- Thành phần gia đình …………………………………………………. bản thân
................
- Dân tộc …………………………………………………………………. Quốc tịch
..............
- Tôn giáo ...................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên
.................................................................................................
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học)
...........................................................................
Đơn vị đào tạo:
...........................................................................................................
Ngành học: .................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo
từ xa...) ................................................
Năm tốt nghiệp
...........................................................................................................
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân,
trung cấp, sơ cấp) ...................................
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C...)
................................................
+ Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y,
pháp y tâm thần (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp)
- Ngày và nơi vào làm việc theo đúng chuyên ngành
được đào tạo ...............................
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y
tâm thần ........................................
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học
trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)
Tên trường
|
Ngành học hoặc
tên lớp học
|
Thời gian học
(từ tháng/năm đến
tháng/năm)
|
Hình thức học
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ
|
……………………….
|
……………….
|
……………………
|
………………
|
………………………
|
……………………….
|
……………….
|
……………………
|
………………
|
………………………
|
……………………….
|
……………….
|
……………………
|
………………
|
………………………
|
……………………….
|
……………….
|
……………………
|
………………
|
………………………
|
II - TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời
kỳ làm việc ở đâu, thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo/thời
gian trực tiếp trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định
pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn)
Từ tháng, năm -
đến tháng, năm
|
Chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể)
|
…………………..
|
……………………………………………………………………………………..
|
…………………..
|
……………………………………………………………………………………..
|
…………………..
|
……………………………………………………………………………………..
|
III - KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
1. Khen thưởng:........................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Kỷ luật:
..................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV - LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự
thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước
pháp luật./.
…… Ngày....
tháng.... năm…..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan chủ quản
…… Ngày.... tháng.... năm…..
|
|
Thủ trưởng cơ
quan chủ quản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN
…………1……………
…………2……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXN
|
………3…….,
ngày …. tháng …. năm 20……
|
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y/PHÁP Y TÂM THẦN
……………………………2……………………………………………………………
xác nhận:
Ông/Bà:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay4:
..........................................................................................................
Đơn vị công tác5:
........................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn6:
................................................................................
1. Thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong
chuyên ngành được đào tạo/thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định
ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo chuyên
môn: Tổng số7 ………… năm ………… tháng, từ ngày ………….. năm ………. đến ngày ……………,
tháng ………… năm …………………
2. Năng lực chuyên môn8:
............................................................................................
...................................................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp9:
............................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Miễn nhiệm giám
định viên pháp y và pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan đề nghị miễn nhiệm giám định
viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2022/TT-BYT nộp hồ sơ qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Bước 2: Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận và
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ Sở Y tế có văn bản
hướng dẫn đơn vị hoặc cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ
đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp không miễn nhiệm
thì Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
2. Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm
giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần thực hiện theo quy định tại
Điều 10 Luật giám định tư pháp và khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6
năm 2020;
+ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
+ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn
nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần.