ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3403/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 25 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 04 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy
định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng, quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2467/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 danh mục thủ
tục hành chính thay thế, 01 danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức tại Quyết định số
389/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành
chính này vào quy trình nội bộ trong lĩnh vực công chức thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, HCT
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3403/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế
TT
|
Tên
TTHC
|
Mã
số TTHC
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thi
tuyển công chức
|
1.005384
|
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi
biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
|
2
|
Xét
tuyển công chức
|
2.002156
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
|
3
|
Tiếp
nhận vào làm công chức
|
1.005385
|
Không quy định
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
|
4
|
Thi
nâng ngạch công chức
|
2.002157
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông
báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong
trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp
vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả
kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng
tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Tên
TTHC
|
Lý
do bãi bỏ
|
1
|
Xếp ngạch, bậc lương đối với trường
hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển
dụng
|
Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
1. Thủ tục: Thi
tuyển công chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao
gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần
tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện
việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ
phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét
tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông
báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công
khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc
gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức thi tuyển
1. Hội đồng tuyển dụng công chức
a) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển
dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh
đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là
công chức thuộc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng;
- Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo
của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng
do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì
thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng
tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thành lập các bộ phận giúp việc:
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện
phỏng vấn tại vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng
phí dự tuyển theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ
chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những người có quan hệ
là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của
người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những
người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật
làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng
tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển (khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
3. Nội dung, hình thức và thời
gian thi tuyển công chức:
Thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
3.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức,
năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm
trên giấy.
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi
tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian
thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi
hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các
kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với
các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại
ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào
tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các
trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến
tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu
trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được
thi tiếp vòng 2.
3.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết;
kết hợp phỏng vấn và viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch
công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng
một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác
nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề
thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30
phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức
thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết
được thực hiện theo quy định tại điểm này.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết):
100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ
điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm
có tổng là 100 điểm.
đ) Trường hợp cơ quan quản lý công chức
có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi tại vòng 2 thì
thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức (Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi
phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng
với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ
tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc
làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng
2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong
tuyển dụng công chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công
tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp
đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng
công chức (Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội
đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ của người
trúng tuyển (Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng
bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định
mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn
phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì
không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng và
nhận việc (Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng
tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng
vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định
tuyển dụng.
4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển
có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 16
Nghị định này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định
tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
+ Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành
tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí
sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc
thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết
và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố
kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong
quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài
không quá 15 ngày.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành
tổ chức thi vòng 2.
+ Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt
kết quả tuyển dụng.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng
tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển
kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được
đăng ký dự tuyển (Khoản 1 điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
+ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
+ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
+ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày .... tháng .... năm ….
(Dán
ảnh 4x6)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
……………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên: …………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………..
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………. Tôn giáo:
…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
…………………. Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……….
Số điện thoại di động để báo tin:
………………………………….. Email: ………………………..
|
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
|
Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
…………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: ………………., Chiều
cao: .................., Cân nặng kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:
………………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn:
………………………………………………………………………………….
|
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ
quan, tổ chức công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
......................................................................................................
Miễn thi tin học do:
............................................................................................................
VI.
ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được
miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
.................................................................................................
VII.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
VIII.
NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện
hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự
tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ.
2. Thủ tục: Xét
tuyển công chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thông báo tuyển dụng và tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao
gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần
tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện
việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ
phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét
tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông
báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công
khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu
đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc
gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
1. Hội đồng tuyển dụng công chức (Điều
7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
a) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc
tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện
lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là
công chức thuộc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng;
- Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo
của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng
do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
b) Hội đồng tuyển dụng làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì
thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng
tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thành lập các bộ phận giúp việc:
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện
phỏng vấn tại vòng 2.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng
phí dự tuyển theo quy định;
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ
chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
c) Không bố trí những người có quan hệ
là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người
dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm
thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng
tuyển dụng.
2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển (khoản 2 Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
3. Nội dung và hình thức xét tuyển
công chức:
Xét tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì
người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2
a) Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức,
kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyến theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
b) Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí
sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
c) Thang điểm: 100 điểm.
Bước 3. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức (Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50
điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm
ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ
điểm cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc
làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2
cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần
sau.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong
xét tuyển công chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác
cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào
tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong
quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương
binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của
thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả tuyển dụng
công chức (Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội
đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bước 5. Hoàn thiện hồ sơ của người
trúng tuyển (Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng
bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng
tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định
mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn
phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thì
không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không
hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc
kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có
hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 6. Quyết định tuyển dụng và nhận
việc (Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng
tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng
vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định
tuyển dụng.
4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển
có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 16
Nghị định này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại
khoản 2 Điều 9 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định
tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
+ Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày
kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội
đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điêu kiện
dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn
tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng
2.
+ Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt
kết quả tuyển dụng.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng
tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan, tổ chức được phân cấp thẩm
quyền tuyển dụng công chức
+ Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
- Phí, lệ phí (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức)
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
Điều kiện và tiêu chuẩn của người được
đăng ký dự tuyển (Khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức):
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
+ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
+ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
+ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày .... tháng .... năm ….
(Dán
ảnh 4x6)
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
……………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
|
Họ và tên: …………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………….. Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………. Tôn giáo:
…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:
…………………. Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ……….
Số điện thoại di động để báo tin:
………………………………….. Email: ………………………..
|
Quê quán:
……………………………………………………………………………………………….
|
Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
…………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: ………………., Chiều
cao: .................., Cân nặng kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
………………………………………………………………………
|
Trình độ văn hóa:
………………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn:
………………………………………………………………………………….
|
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ
quan, tổ chức công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ,
tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
......................................................................................................
Miễn thi tin học do:
............................................................................................................
VI.
ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký
thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn
thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
.................................................................................................
VII.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
VIII.
NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự
tuyển;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
3. Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ.
3. Thủ tục: Tiếp
nhận vào làm công chức
- Trình tự thực hiện:
- Trường hợp 1: Thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch
a) Khi tiếp nhận các trường hợp quy định
tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào
làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm
tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện,
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển;
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết
chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận;
Báo cáo người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức về kết quả kiểm tra, sát hạch.
c) Nội dung sát hạch phải căn cứ vào
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát hạch là phỏng
vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch chịu
trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách thức xác định
kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển,
báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định trước khi
tổ chức sát hạch.
d) Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang
nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu
quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Không bố trí những người có quan hệ
là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc của
bên vợ (chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc những người đang
trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành
viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Trường hợp 2. Không thành lập Hội
đồng kiểm tra, sát hạch
Khi tiếp nhận vào công chức đối với
trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có
thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ,
công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ) và
không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm
công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
- Cách thức thực hiện: Qua đường công văn.
- Thành phần hồ sơ:
a) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định
hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển:
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận
có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo
quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận
đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều
8 Nghị định này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người
được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý công chức.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính (của cơ quan thực hiện tuyển dụng).
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
* Về đối tượng tiếp nhận:
a) Viên chức công tác tại đơn vị sự
nghiệp công lập.
b) Cán bộ, công chức cấp xã.
c) Người hưởng lương trong lực lượng
vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công
chức.
d) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám
đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và người đang giữ chức vụ, chức danh quản lý
từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.
đ) Người đã từng là cán bộ, công chức
từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ
các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức
khác.
* Về tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận:
Căn cứ yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức được quyền xem xét, tiếp nhận
vào làm công chức đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu đáp ứng
đủ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ,
công chức, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công
chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các tiêu chuẩn, điều
kiện sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 Điều này phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn,
kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này) làm công việc có yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
b) Trường hợp quy định tại điểm d khoản
1 Điều này chỉ thực hiện việc tiếp nhận để bổ nhiệm làm công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc) phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận và phải được quy hoạch vào chức vụ bổ
nhiệm hoặc chức vụ tương đương.
c) Trường hợp quy định tại điểm đ khoản
1 Điều này phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và
không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm
công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
* Khi tiếp nhận vào làm công chức để
bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý thì không phải thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch nhưng phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và quy định
tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này. Quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định
tiếp nhận vào làm công chức và thực hiện như sau:
a) Trường hợp cơ quan quản lý công chức
đồng thời là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc là cấp dưới của cơ quan có thẩm
quyền bổ nhiệm thì quyết định bổ nhiệm đồng thời là quyết định tiếp nhận.
b) Trường hợp cơ quan quản lý công chức
là cấp trên của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm
phải báo cáo cơ quan quản lý công chức đồng ý về việc tiếp nhận trước khi quyết
định bổ nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
+ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
+ Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
+ Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
10.
Mẫu lý lịch 2C-BNV/2008
Mẫu 2C
- BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC... Số hiệu cán bộ, công chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBC
………………………………………………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4x6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ………………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………………………………….
3) Sinh ngày: …….. tháng ……. năm , Giới tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh: Xã ……………….., Huyện
…………., Tỉnh ………………
5) Quê quán: Xã ………………, Huyện
…………., Tỉnh ……………..
|
6) Dân tộc: …………………………… 7) Tôn giáo:
………………………………………………....
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: …./…./…., Cơ
quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm: ………… Mã ngạch ……………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): Ngày
tháng năm bổ nhiệm ngạch: Mã ngạch:...
Bậc lương: ….., Hệ số: , Ngày hưởng:
…./…./…., Phụ cấp chức vụ: … Phụ cấp khác: ……….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
………………………………………………………………..
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………….
15.4-Quản lý nhà nước: ………………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự ………)
15.5- Ngoại ngữ: ……………………………….
15.6-Tin học: ………………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C ……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…./…./….. Ngày chính thức: …./…./….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: …………………………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, và
làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …./…./…., Ngày xuất
ngũ: …./…./…., Quân hàm cao nhất: ……………
19) Danh hiệu dược phong tặng cao nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác: ……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: ………………., 22) Kỷ luật:
……………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………, Chiều
cao: ......, Cân nặng kg, Nhóm máu:...
24) Là thương binh hạng: …../……. , Là
con gia đình chính sách: ……………………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……………..
Ngày cấp: ……./ …../ …………
26) Số sổ BHXH: ………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm - Đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính
qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng.../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài
(làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu... ?):....
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ.) ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
|
………
………
………
………
………
………
………
|
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê quán,
nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...?
|
……………
……………
……………
|
……………………..
……………………..
……………………..
|
…………..
…………..
…………..
|
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người
khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng …. năm 20
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính
tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ
sung về đối tượng đặc biệt trong tiếp nhận vào công chức.
- Thủ tục hành chính tiếp nhận các
trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về các trường
hợp thành lập hội đồng kiểm tra sát hạch và các trường hợp không thành lập hội
đồng kiểm tra sát hạch.
4. Thủ tục: Thi
nâng ngạch công chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Căn cứ, nguyên tắc, tiêu chuẩn,
điều kiện dự thi nâng ngạch công chức (Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020)
1. Việc nâng ngạch công chức phải căn
cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng
công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu nâng
ngạch của cơ quan, tổ chức sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm rà soát, xác định và lập danh sách
công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
Bước 2. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch
công chức (Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức phải xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ
(đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội) để có ý kiến trước khi tổ chức theo thẩm quyền. Nội dung của Đề
án gồm:
1. Xác định các vị trí việc làm có
nhu cầu bố trí công chức tương ứng với ngạch công chức dự thi nâng ngạch;
2. Số lượng, cơ cấu ngạch công chức
chuyên ngành hiện có theo ngạch dự thi tương ứng với vị trí việc làm đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; số lượng
công chức ứng với ngạch dự thi nâng ngạch còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định này);
3. Danh sách công chức đủ tiêu chuẩn,
điều kiện được cử dự thi nâng ngạch ứng với vị trí việc làm có nhu cầu bố trí
công chức ở ngạch cao hơn ngạch hiện giữ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này);
4. Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng
thi nâng ngạch;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung,
hình thức thi nâng ngạch;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm và các
nội dung khác để tổ chức kỳ thi nâng ngạch.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch
công chức (Điều 32 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Thi nâng ngạch công chức từ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương
a) Từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch
chuyên viên cao cấp:
Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi nâng ngạch
công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ
quan nhà nước.
Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp
với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên
ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Từ ngạch công chức chuyên ngành
tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương
đương ngạch chuyên viên cao cấp:
Cơ quan quản lý ngạch công chức
chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ
quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên
chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp
theo quy định tại Nghị định này.
2. Thi nâng ngạch từ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ
chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu
nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung
ương (đối với các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức chính trị - xã hội).
3. Thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên
hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương
đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ
chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội
vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội).
4. Bộ Nội vụ ban hành Nội quy, Quy chế
tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức; chủ trì xây dựng và cung cấp ngân hàng câu
hỏi, đáp án thi môn kiến thức chung cho các kỳ thi nâng ngạch công chức.
Bước 4: Môn thi, hình thức, thời
gian thi nâng ngạch (Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
Thi nâng ngạch công chức được thực hiện
như sau:
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ thống
chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;
quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của công
chức theo yêu cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một
trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch dự
thi do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu
cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với nâng ngạch lên ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
Thi viết đề án, thời gian tối đa 08
tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút; nội dung thi theo yêu cầu
của ngạch dự thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm
100 cho mỗi bài thi;
b) Đối với nâng ngạch lên ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 180 phút; nội
dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100;
c) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự
hoặc tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 120 phút; nội
dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi nâng ngạch công chức quyết định thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì
không phải thi môn tin học và phải thông báo điểm của môn thi cho công chức dự
thi được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính.
Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
a) Công chức tính đến tháng đủ tuổi
nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
b) Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Công chức có bằng tốt nghiệp
chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so
với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch
dự thi;
d) Công chức có bằng tốt nghiệp theo
yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
7. Miễn thi môn tin học đối với các
trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến
tin học, công nghệ thông tin.
Bước 5. Xác định người trúng tuyển
kỳ thi nâng ngạch (Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Có số câu trả lời đúng từ 50% số
câu hỏi trở lên cho từng môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
37 Nghị định này, trừ trường hợp miễn thi.
2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên
môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở
lên, trường hợp thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải
đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề
án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao
xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch được giao.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có tổng kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu
nâng ngạch cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: Công chức là nữ;
công chức là người dân tộc thiểu số; công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày,
tháng, năm sinh); công chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được thì người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao
đổi với người đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển
theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
4. Không bảo lưu kết quả cho các kỳ
thi nâng ngạch lần sau.
Bước 6. Thông báo kết quả thi nâng
ngạch (Điều 39 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi
nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường
hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng
thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức
chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
3. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ
thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Bước 7. Bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Điều 40 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được danh sách công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ
quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công
chức trúng tuyển theo quy định:
a) Đối với ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương:
Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức trúng tuyển
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc
Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
b) Đối với ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương, ngạch chuyên viên hoặc tương đương, ngạch cán sự hoặc tương đương:
Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ nâng ngạch.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực trực tiếp tại cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch;
- Qua đường công văn.
- Thành phần hồ sơ (khoản 1 Điều 36 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
+ Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định
hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự
thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
thi theo quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp công chức được miễn thi
môn ngoại ngữ hoặc môn tin học quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định
này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
+ Các yêu cầu khác theo quy định về
tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
- Thời
hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi
nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường
hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng
thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức
chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ
thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý công chức chủ trì thi nâng ngạch ngạch từ ngạch nhân
viên lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương
đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương; từ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Công chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức (mẫu 2c)
- Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
-Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC (khoản 3 Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020):
- Công chức được đăng ký dự thi nâng
ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch;
có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều
82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch
công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ
và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của ngạch dự thi.
Trường hợp công chức được miễn thi
môn ngoại ngữ hoặc môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị
định này thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công
tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức trước khi được
tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu
cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên
tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời
gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức
hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự
thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Cơ quan quản lý công chức chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức được cử tham
dự kỳ thi nâng ngạch và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch của
công chức theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
+ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
+ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
+ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
12. Mẫu
Sơ yêu lý lịch 2C-BNV/2008
Mẫu 2C
- BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ
Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCC... Số hiệu cán bộ, công chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBC
………………………………………………………
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh
màu
(4x6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ………………………………
2) Tên gọi khác: ………………………………………………………….
3) Sinh ngày: …….. tháng ……. Năm………, Giới tính
(nam, nữ):
4) Nơi sinh: Xã ……………….., Huyện
…………., Tỉnh ………………
5) Quê quán: Xã ………………, Huyện ………….,
Tỉnh ……………..
|
6) Dân tộc: …………………………… 7) Tôn giáo:
………………………………………………....
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm,
thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: …./…./…., Cơ
quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
Ngày tháng năm bổ nhiệm: ………… Mã ngạch ……………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên chức): Ngày
tháng năm bổ nhiệm ngạch: Mã ngạch:...
Bậc lương: ….., Hệ số: , Ngày hưởng:
…./…./…., Phụ cấp chức vụ: … Phụ cấp khác: ……….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã
tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
………………………………………………………………..
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: …………………….
15.4-Quản lý nhà nước: ………………………………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự ………)
15.5- Ngoại ngữ: ……………………………….
15.6-Tin học: ………………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D,...) (Trình độ A, B, C ……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
…./…./….. Ngày chính thức: …./…./….
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: …………………………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, và
làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …./…./…., Ngày xuất
ngũ: …./…./…., Quân hàm cao nhất: ……………
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng
vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác:
……………………………………………………………………………….
21) Khen thưởng: ……………….…………, 22) Kỷ
luật: …………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng,
chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ………, Chiều
cao: ......, Cân nặng kg, Nhóm máu:...
24) Là thương binh hạng: …../……., Là
con gia đình chính sách: ……………………………….
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……………..
Ngày cấp: ……./ …../ …………
26) Số sổ BHXH: ………………
27) ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
……………..
|
………………………………
|
..../….
- …./...
|
……………..
|
…………..
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính
qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng.../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ
sư....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
…………………
|
………………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày
tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề
gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu...?):....
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ.) ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
|
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………………..
|
………
………
………
………
………
………
………
|
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở
(trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...?
|
……………
……………
……………
|
……………………..
……………………..
……………………..
|
…………..
…………..
…………..
|
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người
khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng …. năm 20……
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính tiếp nhận các
trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về đối tượng
đặc biệt trong tiếp nhận vào công chức.
- Thủ tục hành chính tiếp nhận các
trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về các trường
hợp thành lập hội đồng kiểm tra sát hạch và các trường hợp không thành lập hội
đồng kiểm tra sát hạch.
.
13. Mẫu báo cáo số lượng, cơ cấu
ngạch công chức và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch công chức
Mẫu
số 02
Tên Bộ, ngành, địa phương
SỐ
LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH HIỆN CÓ, SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC ỨNG VỚI
NGẠCH DỰ THI CÒN THIẾU THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU
NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM ……
TT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Số lượng hiện có
|
Nhu cầu bố trí theo vị trí việc làm
|
Đăng ký chỉ tiêu nâng ngạch
|
Tổng
số
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Cán sự hoặc tương đương
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Cán sự hoặc tương đương
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
Số thiếu theo vị trí việc làm
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày …. tháng … năm ….
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (2). Ghi tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, địa phương.
- Cột (14), cột (15) và cột (16). Số liệu
tại các cột này được xác định trên cơ sở số nhu cầu bố trí theo vị trí việc làm
trừ số lượng hiện có