ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
340/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 12/TTr-SNN ngày
14 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 340/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
|
2
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất
khẩu
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. Thủ tục: Xác nhận
bảng kê lâm sản
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Hạt Kiểm lâm đóng
trên địa bàn huyện.
* Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Hạt
Kiểm lâm cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử: Trong
thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc
thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm
sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc
xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm tra nguồn gốc
lâm sản, Hạt Kiểm lâm cấp huyện lập biên bản kiểm tra lâm sản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc xác minh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản và trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không xác nhận và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện
tử hoặc qua hòm thư điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Hạt Kiểm lâm đóng trên
địa bàn huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Bản chính bảng kê lâm sản theo Mẫu
số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
+ Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
+ Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài
chính (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện trên bảng
kê lâm sản.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04 kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong
nước chưa chế biến.
+ Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ
rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến.
+ Động vật rừng và bộ phận dẫn xuất của
động vật rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động
vật rừng, sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu
số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số:
……./Tổng số tờ….
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng
đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)
Số:
………/………. (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: ..............................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp): ..........................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản(3):
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có):
……………..; ngày …… tháng ……. năm ...................... ;
Phương tiện vận chuyển (nếu có) ………….
biển số/số hiệu phương tiện: .....................
Thời gian vận chuyển: …. ngày; từ
ngày .... tháng …. năm …… đến ngày …. tháng ….. năm ……
Vận chuyển từ: ……………………………….. đến:
............................................................
.........................................................................................................................................
TT
|
Số
hiệu, nhãn đánh dấu (4)
|
Tên
gỗ
|
Số
lượng
|
Kích thước
|
Khối
lượng (m3) /trọng lượng (kg)
|
Ghi
chú(5)
|
Tên
phổ thông
|
Tên
khoa học (đối với gỗ nhập khẩu)
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường
kính/ chiều dày (cm)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng
lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:
.........................................................................................................................................
….Ngày….tháng….năm
20….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM
SỞ TẠI (6)
Vào sổ số: .../...(7)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
….Ngày….tháng….năm
20….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;
ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số
bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự
nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc
lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp, thanh,
tâm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu; trường
hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị trừ khối lượng
do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy
định tại Điều 6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối
của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng
kê đã xác nhận.
Mẫu
số 03. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số:
……./Tổng số tờ….
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)
Số:
……./…….. (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
...............................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp): ...........................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
.........................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2):
.......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có):
…………………..; ngày …… tháng ……. năm .............. ;
Phương tiện vận chuyển (nếu có) ………….
biển số/số hiệu phương tiện: .....................
Thời gian vận chuyển: …. ngày; từ
ngày .... tháng …. năm …… đến ngày …. tháng ….. năm ……
Vận chuyển từ: ……………………………….. đến:
...........................................................
.........................................................................................................................................
TT
|
Tên
lâm sản
|
Nhóm
loài (3)
|
Số
lượng hoặc trọng lượng
|
Đơn
vị tính
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông
|
Tên
khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng,
trọng lượng từng loài thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
.........................................................................................................................................
….Ngày….tháng….năm
20….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM
SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: .../... (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
….Ngày….tháng….năm
20….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số
bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001:18 là năm 2018; 001 là số thứ tự
bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự
nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ
lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi thuộc loài thông thường hay
thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy
định tại Điều 6 Thông tư này.
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối
của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18
là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng
kê đã xác nhận..
Mẫu
số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động
vật rừng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số:
……./Tổng số tờ….
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
Số:
……./…….. (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
...............................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp): ...........................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
.........................................................................................................
Nguồn gốc lâm sản (2):
.......................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có):
…………………..; ngày …… tháng ……. năm .............. ;
Phương tiện vận chuyển (nếu có) ………….
biển số/số hiệu phương tiện: .....................
Thời gian vận chuyển: …. ngày; từ
ngày .... tháng …. năm …… đến ngày …. tháng ….. năm ……
Vận chuyển từ: ……………………………….. đến:
.........................................................
.........................................................................................................................................
TT
|
Tên
loài
|
Nhóm
loài (3)
|
Số
hiệu nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông
|
Tên
khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng và trọng lượng từng
loài động vật rừng, bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
.........................................................................................................................................
….Ngày….tháng….năm
20….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM
SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: .../...(5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
….Ngày….tháng….năm
20….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng
kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ tự nhiên,
nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc
lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường
hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy
định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối
của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm
2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã
xác nhận.
2. Thủ tục: Xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Hạt Kiêm lâm đóng
trên địa bàn huyện.
* Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Hạt
Kiểm lâm cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản
cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt
Kiểm lâm cấp huyện hoàn thành việc
kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường
hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập
biên bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc
qua hòm thư điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Hạt Kiểm lâm đóng trên địa bàn huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc
gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục
I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 04 kèm theo).
+ Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái
xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có
Mẫu số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
+ Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc
gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc; trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là
doanh nghiệp Nhóm I.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện trên Bảng
kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập,
tái xuất.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất
khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
+ Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái
xuất theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
+ Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Mẫu
số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm ….
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ
có nguồn gốc từ rừng
trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
Kính gửi
(2): ……………………………………………
1 .Tên chủ gỗ (3):
……………………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ......................
2. Địa chỉ (5):
………………………..; Số điện thoại: …………………… Địa chỉ Email:........
.........................................................................................................................................
3. Địa điểm kiểm tra (6):
......................................................................................................
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ:
...........................................................................
5. Hồ sơ kèm theo (7):
........................................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (8)
………………………………………………………. xem xét kiểm
tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ
GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng
trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục
khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04
này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất
giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế
đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá
nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ
chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối
với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm để cơ quan Kiểm lâm
sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 9 Nghị định này.
(8) Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại
nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu
số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
………….
………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BKGXK
|
Tờ số:
……… Tổng số tờ: …..
|
BẢNG
KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM
NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
……………………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): .....................
2. Địa chỉ(5):
.......................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………..; Địa
chỉ Email .................................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
......................................................................................
5. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
6. Quốc gia nhập khẩu:
....................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
...........................................................................................
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):...........................................................................................
Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng
□ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Gỗ nhập khẩu.
□ Gỗ sau xử lý tịch thu.
□ Gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có): Ngày .... tháng .... năm ……
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên
gỗ
|
Quy
cách
|
Số
lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối
lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi
chú
|
Tên
thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường
kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng….năm......
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng kê
ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi
xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi
số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ
không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách
ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ số
đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế
đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa
chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá
nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu,
chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI,
PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc
loài thông thường (TT).
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng
phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm
sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu
số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
………….
………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): ……../BKSPGXK
|
Tờ số(2): …….. Tổng số tờ: …..
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1 .Tên chủ sản phẩm gỗ(3):
……………………..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ...............
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ(5):
...........................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………..; Địa
chỉ Email .................................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
.......................................................................................
5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu:
.....................................................................................
6. Quốc gia nhập khẩu:
.....................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
............................................................................................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):
Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác
trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử
lý tịch thu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có): ………..Ngày .... tháng .... năm …….
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ (8)
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu (9)
|
Số
lượng sản phẩm
|
Khối
lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/ tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
|
Ngày…..tháng….năm......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng
kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được
ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường
hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng
kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không
phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo
ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ
xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm
gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để
chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp
thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục
CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ
lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI,
PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc
loài thông thường (TT).
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc
đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan
Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai