ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3377/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2390/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, điều chỉnh quy trình điện tử, quy trình nội bộ giải
quyết các thủ tục hành chính và hoàn thành việc cấu hình
thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- PCVP UBND tỉnh và CV GT;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3377/QĐ- UBND ngày 30/12/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải:
STT
|
Số hồ sơ TTHC bị thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định việc
thay thế TTHC
|
Đưa vào 4 tại
chỗ
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
1
|
B-BGT-285589-TT
B-BGT-285588-TT
B-BGT-285586-TT
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
|
Thông tư số 40/2019/TT- BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
Không
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCNKNCM, CCCM nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TNTKQ)
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê Lai- thành phố Huế).
- Sở Giao thông vận tải: Tổ chức thi,
ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền
trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trường hạng ba;
b) Giải quyết TTHC:
- Cán bộ Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ phù hợp với thủ tục hành chính;
cán bộ Bộ phận HC-TH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh: số hóa thành phần hồ sơ và chuyển hồ sơ điện tử về
phòng Quản lý Đào tạo Sát hạch và Người lái. Phòng Quản lý Đào tạo
Sát hạch và Người lái tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định,
phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển
đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định. Chuyển kết quả cho Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận TNTKQ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh: Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ
7 giờ 30 đến 11 giờ 30; Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
+ Thứ bảy: Buổi
sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 đường Lê
Lai-thành phố Huế) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cờ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y
tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực
(trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của
các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ
chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ
chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16
và Điều 17 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn.
1.8. Phí, lệ phí:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn: 50.000đ/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong
sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
40/2019/TT-BGTVT .
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy
hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng
hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào
tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển,
nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời gian
tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở
lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo
nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy
tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì,
máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có
tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền
trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019,
có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan
cấp bằng, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng
thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng
trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng,
phải dự học, thì lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng
từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, phải
dự học, thì lấy GCNKNCM tương ứng với
từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không
bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại
GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị
mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thì lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người có chứng
chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng
chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thủy
thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy
hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc
tương đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện,
chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng
chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng
chỉ lái phương tiện. Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II
tốc độ cao hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ điều
khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng
tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp
chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động
kinh doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền
trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời
hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc
người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc
máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa
tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng
I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng,
chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo
chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18
tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải
hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư,
dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo
quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá
hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với
máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải
đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện
thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy
thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái
phương tiện không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm
tra tương ứng với lái phương tiện và phải đạt yêu cầu theo
quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu
biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng
tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm nhiệm chức danh
thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự
theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng
tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển
hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500
GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kw đến dưới 750 kw, có thời gian đảm
nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng
trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương
tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển
dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm
theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng
trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy
thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động
kinh doanh vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3
Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên
phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có
GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm
a, b và điểm d khoản khoản 3 Điều 17 Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT , được cấp chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC,
THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi:
(cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
|
Tên tôi là: ...............................................................; Quốc tịch................................; Nam (nữ)
Sinh ngày .................... tháng .............năm
Nơi cư trú: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................; Email: ..............................................................
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ
chiếu): ........................................... do
........................ cấp ngày .......................tháng ................... năm
.................................
Tôi đã tốt nghiệp
ngành học: ........................................khóa:........................................................
Trường: ..........................................,
đã được cấp bằng,
GCNKNCM, CCCM số: ....................... ngày ...............tháng...............năm..................
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ ..... ĐẾN
.....
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra,
cấp, cấp chuyển đổi GCNKNCM, CCCM,
tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
+ Dự thi, kiểm
tra cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
- Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
□
□
□
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp) .................................................
cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: ...............................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
...,
ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________________________
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá
06 tháng