ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3292/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 28
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số
547/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định
1733/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng phí đối
với cựu chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ; Quyết định 3023/QĐ-UBND
ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC có nội
dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 204/TTr-LĐTBXH ngày
25/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC ban hành mới (02 thủ tục); sửa đổi, bổ
sung (01 thủ tục) lĩnh vực Người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 01 thủ tục: Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân thuộc lĩnh
vực Người có công đã được công bố tại Quyết định số 1160/QĐ- UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và Quyết định số
356/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình về việc phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
(Có
danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp
xã theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát,
xây dựng quy trình nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 05/01/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý thực
hiện niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin
điện tử của địa phương và tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3292/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban
hành mới
TT
|
Mã TTHC/Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng phí
đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
Mã TTHC:
2.002308.000.00.00.H28
|
Không quy định thời gian
|
Trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến Binh
Mã TTHC:
2.002307.000.00.00.H28
|
25 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
x
|
X
|
B. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung cấp tỉnh (sửa đổi TTHC số thứ tự 2 mục I. TTHC cấp tỉnh, lĩnh
vực Người có công, công bố tại Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Mã TTHC/Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu- chi-a
1.004964.000.00.00.H28
|
13 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 57/2013/QĐ- TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
x
|
x
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ cấp huyện (Công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.002738.000.00.00.H28
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người
có công và thân nhân
|
Thông tư số 30/2019/TT-
BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý.
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện
|
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC
BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
1. Thủ tục
giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai
thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một
trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung
phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để
hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang
hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong
những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung
phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp
không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn
nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu
thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh)
theo mẫu (Mẫu 02).
1.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung
phong.
1.5. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng.
1.7: Lệ phí:
Không.
1.8. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
1.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng,
- Quyết định số 17 0/2
008 / QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và
trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Quyết định số 547/QĐ-UBND
ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
MẪU
SỐ 02
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
--------------
|
Số: /……
|
……., ngày tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Thanh
niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN …….....…… CHỨNG NHẬN:
Ông (bà): ……………….........……………,
Năm sinh: ................................
Nguyên quán:
...............................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong
ngày …... tháng ...… năm .......................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình ngày …... tháng …... năm ..............
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong: ............................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
……., ngày
tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 04-A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
.......................................................................................
Năm sinh:
...............................................................................................................
Nguyên quán:
..........................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm
..............................................................
Theo giấy khai tử số ……………………,
ngày ……… tháng ………. năm …… của Ủy ban nhân dân cấp xã
……...........................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
………………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)……………………….. cấp ngày … tháng …. năm
.......................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng: …………………………
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
...........................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: .....................................................................
……., ngày tháng
năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày tháng
năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04-B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
...................................................................................
Năm sinh:
...........................................................................................................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị
thanh niên xung phong: .......................................
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
............................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm
..............................................................
Theo giấy khai tử số …….………………,
ngày ……… tháng …. năm ...……… của Ủy ban nhân dân cấp xã
...................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng: ........................................
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
..........................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: ......................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
II. TTHC
BAN HÀNH MỚI CẤP HUYỆN (thủ tục được phân cấp cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu
chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ).
1. Thủ tục
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân
dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản
khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề
nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần; lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh
sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp mai
táng phí.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với
cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu
chiến binh.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Quyết định số 547/QĐ-UBND
ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định 1733/QĐ-UBND ngày
20/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ./.
Mẫu
TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI
Hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ
trần: ................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………….Nam/Nữ: .............................
Nguyên quán:
........................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
ưu đãi (1): ........................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:.......
Từ trần ngày …... tháng …....
năm …………....
Theo giấy chứng tử số... ngày
... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)........
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng
…… năm...Mức trợ cấp: ………………………
2. Họ và tên người nhận mai
táng phí:...............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần: ..............................................
3. Họ và tên người nhận trợ
cấp một lần: ..........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………Nam/Nữ: …………………………….
Nguyên quán:
.......................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần: ..............................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con
người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà)
………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: Người có
công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động
kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương
binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ
điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không
nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết
tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết
tật thì bỏ cột này).
B. TTHC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
1. Thủ tục
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào, Căm - pu - chia.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện qua phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh
xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp.
- Bản sao công chứng (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu): Quyết định cử sang làm chuyên gia tại Lào,
Cam-pu-chia hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối
tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Campuchia hoặc Lý lịch Đảng viên,
cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995.
- Bản sao công chứng (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu): Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức
lao động, quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc.
- Giấy ủy quyền của các thân
nhân trực tiếp cho người đứng tên làm thủ tục hưởng đối với trường hợp người hưởng
trợ cấp đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
1.8. Lệ phí, phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo
Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Đối tượng được hưởng chế độ,
chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi -a theo yêu cầu của bạn và những người
đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a.
- Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
- Quyết định số 547/QĐ-UBND
ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình./.
Mẫu
số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ
CẤP
1. Họ và tên:………………………………. 2.
Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm
sinh:………/……../………
4. Số CMND:…………………………………Nơi cấp………………………..
5. Quê quán:
…………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công
tác:……………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN
GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
|
………., ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân
người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:………………………… 2. Giới
tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………/……../………
4. Số CMND:…………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê
quán:……………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:……………………………………………
7. Cơ quan, đơn vị công
tác:……………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai
dưới đây là: ………………………………….
B. Phần khai về người hưởng
trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………… 2.
Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………../………./……….
4. Số CMND: …………………………. Nơi cấp
……………………………
5. Quê quán:
…………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: …………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ………..
năm …………. tại: …………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do
UBND xã, phường ………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN
GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu thường trú tại....................................
|
...
ngày.....tháng.....năm 20...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: Phản
ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng
trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất
sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công
tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ
hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc
hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo”
ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ
sơ.
Mẫu
số 02
….…..(1)……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………/GXN
|
………,
ngày …. tháng …… năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Thời
gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng
lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị
xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người
có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu
số 03
UBND………….
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người
hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm
theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
S Số TT
|
Họ và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu- chi-a (năm làm tròn) *
|
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan với ng hưởng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..ngày
…….tháng ……. năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂ CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) ghi theo hướng dẫn tại
Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .
Mẫu
số 04
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
………….,
ngày …… tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1)
ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có
tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)
Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu
số 05
UBND TỈNH (THÀNH
PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH
SÁCH
Người
hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm
theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố) ………)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm- pu-chi-a (làm tròn) (*)
|
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*)
ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .