|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3216/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3216/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc
xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số
400b-CV/BCSĐBTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc cho ý kiến nội dung Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm
2023;
Căn cứ Văn bản số
1831/TTCP-KHTH ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Có Danh mục
các cuộc thanh tra kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì
tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu
của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ trong quá trình thực hiện Kế
hoạch này và đề xuất các nội dung phát sinh cần tiến hành thanh tra thuộc lĩnh
vực mà đơn vị được giao.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu
tư, Y tế; Quốc phòng;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
DANH MỤC
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 11
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
NỘI DUNG
|
Đối tượng
|
Địa điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Căn cứ
|
Ghi chú
|
1
|
Thanh tra hành chính
|
|
Thanh tra việc thực hiện đề
tài, đề án, dự án có nguồn kinh phí đầu tư lớn và việc thực hiện đề tài, đề án,
dự án chưa được quyết toán hoàn thành (tính đến năm 2021); việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
Các đơn vị là chủ đầu tư các đề tài, đề án, dự án tại Phụ lục 01 đính
kèm (sẽ hủy bỏ các đề tài, đề án, dự án được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán
trong năm 2023)
|
Trụ sở của các đơn vị và một số địa điểm thực hiện các dự án, đề án, đề
tài
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; các đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023
|
Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020; Điều 11, Điều
15 Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ;
Văn bản 1831/TTCP- KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ
|
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến
hành thanh tra
|
2
|
Thanh tra trách nhiệm
|
|
Thanh tra việc chấp hành pháp
luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và một số dự án
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện và chủ đầu tư
một số dự án (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem
xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh
tra)
|
Hậu Giang
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Quý I-III
|
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương; Nghị
quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; các Nghị quyết: số
116/NQ-CP ngày 06/12/2019, số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019 của Chính phủ; các Chỉ
thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg
ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến
hành thanh tra
|
3
|
Thanh tra chuyên đề kết hợp
nhiều lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thanh tra một số dự án có giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; một số
dự án có chuyển đổi mục đích đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ do Hội đồng
nhân dân cấp Tỉnh thông qua
|
Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết
định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra
|
Hải Phòng, Hà Nội
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Quý I-II
|
Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương;
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-
CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP-KHTH ngày 13/10/2022 của
Thanh tra Chính phủ
|
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến
hành thanh tra
|
Phú Thọ
|
Quý III
|
3.2
|
Thanh tra việc cấp phép hoạt
động khoáng sản không thông qua đấu giá và việc tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản; việc chấp hành giấy phép hoạt động khoáng sản và công tác cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi đóng cửa mỏ của một số tổ chức
|
Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết
định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra
|
Lâm Đồng, Tuyên Quang
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ; các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Quý II
|
Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 14/7/2021 của Chính phủ; Chỉ thị số
38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản 1831/TTCP-KHTH ngày
13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ
|
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến
hành thanh tra
|
Đắk Nông
|
Quý III
|
Tây Ninh, Phú Yên
|
Quý II-III
|
3.3
|
Thanh tra việc chấp hành pháp
luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại một số cơ sở có lưu lượng
khí thải, bụi lớn và một số cơ sở y tế
|
Đối tượng tại Phụ lục 02 đính kèm
|
TP. Hồ Chí Minh
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Quản lý môi trường Y tế (Bộ Y tế); các cơ quan và địa phương có
liên quan
|
Quý I-IV
|
Văn bản số 3641/VPCP- KGVX ngày 10/6/2022 của Văn phòng Chính phủ; Chỉ
thị số 05/CT- TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản
1831/TTCP-KHTH ngày 13/10/2022 của Thanh tra Chính phủ
|
Nội dung thanh tra cụ thể sẽ được phê duyệt trong Kế hoạch tiến hành
thanh tra
|
Hải Dương
|
Quý I
|
Hà Nam, Bình Dương
|
Quý III
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các kết luận thanh tra
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Năm 2023
|
|
|
5
|
Thanh tra đột xuất; thanh tra
lại
|
Thanh tra Bộ
|
Năm 2023
|
|
|
6
|
Giám sát các đoàn thanh tra
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
7
|
Giải quyết đơn thư tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo
|
7.1
|
Giải quyết các vụ việc do Thủ
tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng
|
|
30 cuộc
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Năm 2023
|
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của
Văn phòng Chính phủ
|
|
7.2
|
Kiểm tra, rà soát, giải quyết
các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày
20/3/2019 và phối hợp thực hiện Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ
|
|
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Năm 2023
|
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của
Văn phòng Chính phủ
|
|
8
|
Làm việc, nắm bắt tình
hình tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Năm 2023
|
|
|
9
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập huấn công tác thanh tra,
kiểm tra năm 2023
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Quý I
|
|
|
Tổng kinh phí : 7.800 triệu
đồng (Bảy tỷ tám trăm triệu đồng), bao gồm:
Kinh phí của Thanh tra Bộ: 7.800
triệu đồng, bao gồm:
1. Nguồn kinh phí quản lý hành
chính: 2.800 triệu đồng (trong đó: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
là 1.000 triệu đồng);
2. Nguồn kính phí sự nghiệp môi
trường: 5.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
là 2.000 triệu đồng).
PHỤ LỤC 01:
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2023 THUỘC NHIỆM VỤ:
THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CÓ NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ LỚN VÀ
VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHƯA ĐƯỢC QUYẾT TOÁN HOÀN THÀNH (TÍNH ĐẾN NĂM 2021);
VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO; THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên dự án
|
Số dự án chưa được quyết toán hoàn thành
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong thời hạn
|
Quá hạn
|
1
|
Bảo vệ nước dưới đất ở các đô
thị lớn - giai đoạn 2
|
1
|
1
|
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia
|
199/QĐ-BTNMT ngày 01/02/2021
|
2019- 2021
|
|
2
|
Điều tra, đánh giá sơ bộ tài
nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 vùng Bắc sông Tiền
|
1
|
1
|
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia
|
173/QĐ-TNNQG ngày 19/9/2019
|
2011- 2021
|
|
3
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt các xã biên giới Việt - Lào từ Hà Tĩnh đến Kon Tum (Tỷ lệ 1/100.000)
|
1
|
1
|
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia
|
187/QĐ-TNNQG ngày 02/10/2019
|
2017- 2021
|
|
4
|
Tăng cường bảo vệ nước ngầm tại
Việt Nam, phần II (2018-2020)
|
1
|
1
|
|
Trung tâm Quy hoạch điều tra Tài nguyên nước quốc gia
|
2101/QĐ-BTNMT ngày 23/9/2020
|
2018- 2021
|
|
5
|
TKKT-DT “Xây dựng mạng lưới điểm
trọng lực tuyệt đối trên các đảo và ven bờ biển Việt Nam phục vụ công tác
quan trắc độ dâng của mực nước biển trung bình”
|
1
|
1
|
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
QĐ 2267/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2021
|
2017- 2021
|
|
6
|
Dự án "Đo trọng lực cơ sở
và vệ tinh của điểm trọng lực cơ sở giai đoạn (2017- 2019) trong hệ thống trọng
lực Quốc gia phục vụ xác định biến thiên trường trọng lực trên lãnh thổ Việt
Nam"
|
1
|
1
|
|
Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
QĐ 2254/QĐ-BTNMT ngày 18/11/2021
|
2017- 2021
|
|
7
|
Đề án “Đánh giá tổng thể tiềm
năng tài nguyên đá bán quý và đá cảnh”
|
1
|
1
|
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
QĐ: số 2619/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2016 về việc phê duyệt nội dung, khối
lượng và dự toán Đề án; số 584/QĐ-BTNMT ngày 05/4/ 2021 về việc phê duyệt điều
chỉnh khối lượng và dự toán Đề án
|
2015- 2021
|
|
8
|
Đề án: “Đánh giá tiềm năng
tài nguyên urani Việt Nam”
|
1
|
|
1
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 12/3/2012 phê duyệt Đề án; số
1406/QĐ-BTNMT ngày 09/6/ 2017
|
2012- 2014
|
|
9
|
Đề án “Điều tra, đánh giá và
phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá các vùng miền núi Việt Nam”
|
1
|
|
1
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
QĐ số 351/QĐ-TTg ngày 27/3/ 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án ; số 3905/QĐ-BTNMT ngày 27/12/ 2018 về việc phê duyệt điều chỉnh
nội dung và dự toán Đề án và số 465/QĐ-BTNMT ngày 18/03/ 2021 về việc phê duyệt
nội dung, khối lượng và kinh phí năm 2021 của Đề án
|
2012- 2020
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tổng hợp ngành tài nguyên và môi trường phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành
|
1
|
1
|
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
QĐ số 150/QĐ-CNTT ngày 18/10/2019
|
2017- 2021
|
|
11
|
Xây dựng hành lang pháp lý phục
vụ thiết lập, quản lý và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài
nguyên và môi trường
|
1
|
1
|
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
QĐ số 3083/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2020
|
2020- 2021
|
|
12
|
Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ
thống thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
|
1
|
1
|
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
QĐ số 2951/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2020
|
2020- 2021
|
|
13
|
Điều tra, khảo sát đánh giá
các mô hình sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và tái sử dụng,
tái chế chất thải nhằm đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy quá trình tái
cấu trúc nền kinh tế hướng đến phát triển bền vững
|
1
|
|
1
|
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường
|
Quyết định số 2914/QĐ-BTNMT ngày 13/11/2019; Quyết định số
2801/QĐ-BTNMT ngày 11/12/2020
|
2019- 2021
|
|
14
|
Tổng kết, đánh giá và đề xuất
hoàn thiện hệ thống các công cụ kinh tế, cơ chế dựa vào nguyên tắc thị trường
cho bảo vệ môi trường ở Việt Nam
|
1
|
|
1
|
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường
|
QĐ 755/QĐ-BTNMT ngày 26/03/2020
|
2020- 2021
|
|
15
|
Điều tra, khảo sát và đề xuất
các biện pháp thúc đẩy việc tái sử dụng, tái chế chất thải trong các lĩnh vực
có liên quan đến mô hình kinh tế chia sẻ
|
1
|
|
1
|
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường
|
QĐ 812/QĐ-BTNMT ngày 30/3/2020
|
2020- 2021
|
|
16
|
Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng
thị trường các bon tại Việt Nam
|
1
|
1
|
|
Cục Biến đổi khí hậu
|
Quyết định số 493/QĐ- BTNMT ngày 11/3/2016
|
2017- 2020
|
|
17
|
Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ
tầng CNTT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT ngành tài nguyên và môi trường
|
1
|
|
1
|
Cục Chuyển đổi số và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
2651/QĐ-BTNMT ngày 27/10/2017
|
2018- 2021
|
|
18
|
Bổ sung hệ thống an ninh, cầu
thang máy và hạ tầng kỹ thuật Trụ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường tại số 10
Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội
|
1
|
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
1309/QĐ-BTNMT ngày 29/5/2017
|
2018- 2021
|
|
19
|
Đầu tư thiết bị, công nghệ phục
vụ hiện đại hóa Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương.
|
1
|
1
|
|
Sở TNMT Hải Dương
|
1715/QĐ-BTNMT ngày 30/10/2007
|
2008- 2009
|
|
PHỤ LỤC 02:
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2023 THUỘC NHIỆM VỤ:
THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI
MỘT SỐ CƠ SỞ CÓ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI, BỤI LỚN VÀ MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số 3216/QĐ-BTNMT ngày
22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tỉnh, thành phố/Tên đối tượng
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
A
|
CƠ SỞ CÓ LƯU LƯỢNG KHÍ THẢI,
BỤI LỚN
|
I
|
Hải Dương
|
|
|
1
|
Công ty TNHH MTV Xi măng
Vicem Hoàng Thạch
|
Xã Minh Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
|
2
|
Công ty TNHH Điện lực JAKS Hải
Dương
|
Thị trấn Phú Thứ, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
|
3
|
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả
Lại
|
Km 28 quốc lộ 18, Phường Phả Lại, Thành phố Chí Linh, Hải Dương
|
|
4
|
Công ty Cổ Phần Thép Hòa Phát
|
Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
|
II
|
Hà Nam
|
|
|
1
|
Công ty Cổ phần xi măng Xuân
Thành
|
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
|
2
|
Công ty Cổ phần Xi măng Vicem
Bút Sơn
|
Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
|
|
3
|
Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng
Long
|
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Xi măng Thành
Thắng Group
|
Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
|
5
|
Công ty Cổ phần Vissai Hà Nam
|
Thôn Nam Công, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
|
B
|
CƠ SỞ Y TẾ
|
I
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
1
|
Bệnh viện Chợ Rẫy
|
Số 201 B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
|
|
2
|
Bệnh viện Nhi Đồng I
|
Số 341 Sư Vạn Hạnh, phường 10, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
|
|
3
|
Bệnh viện Thống Nhất
|
Số 01 Lý Thường Kiệt, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
|
|
4
|
Bệnh viện Từ Dũ
|
Số 284 Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
|
|
5
|
Viện Y tế công cộng Tp. Hồ
Chí Minh
|
159 Hưng Phú, phường 8, quận 8, Tp. Hồ Chí Minh
|
|
II
|
Bình Dương
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình
Dương
|
Số 5 Phạm Ngọc Thạch, phường Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương
|
|
III
|
Hải Dương
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải
Dương
|
số 225 Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
|
Quyết định 3216/QĐ-BTNMT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3216/QĐ-BTNMT ngày 22/11/2022 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|