ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
32/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 –
2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho:
1. Chủ tịch UBND quận, huyện tổ
chức triển khai thực hiện Quy định nêu trên;
2. Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND
thành phố theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định tại UBND các quận,
huyện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 ban hành Quy định việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc
thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ
chế một cửa tại UBND quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm
2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định:
1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa tại UBND
quận, huyện đối với hồ sơ thuộc các lĩnh vực đăng ký kinh doanh, hộ tịch, chứng
thực, quản lý đô thị, đất đai; đầu tư xây dựng, lao động - thương binh và xã hội,
giáo dục, quản lý hội, quản lý ngành nghề thuỷ sản.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức
phí, lệ phí giải quyết hồ sơ; quy trình tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ; mối quan hệ
và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình
xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này
bao gồm: UBND các quận, huyện và các phòng chuyên môn trực thuộc, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cơ chế một cửa tại UBND quận,
huyện là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm,
thẩm quyền của UBND quận, huyện, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải
quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
2. Một số trường hợp đặc biệt
như: công việc có thủ tục hồ sơ phức tạp, quy định nhiều loại hồ sơ mang
tính nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành, phải do người có chuyên môn thẩm tra trước
khi tiếp nhận, nhưng số lượng hồ sơ không nhiều, không thường xuyên (Điều 43,
44, 77) và hồ sơ trong lĩnh vực đất đai thì thực hiện việc tiếp nhận và trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện (Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai quy định hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất).
Điều 4.
Nguyên tắc chung
1. Thủ tục hành chính rõ ràng,
đơn giản và đúng pháp luật;
2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi
tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng phiếu hướng dẫn; sử
dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải
quyết hồ sơ;
3. Niêm yết công khai các thủ tục
hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc
của từng loại hồ sơ;
4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND quận, huyện (hoặc tại một phòng chuyên môn đối với hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều 3);
5. Bảo đảm giải quyết công việc
nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;
6. Việc quan hệ phối hợp để giải
quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của cán bộ, công chức UBND quận, huyện và các cơ
quan liên quan;
7. Phong cách giao tiếp, tinh thần
phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất đối với cán bộ, công
chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính.
Điều 5. Các
quy định chung
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực quy định tại Quy định này đến nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận)
thuộc Văn phòng UBND quận, huyện hoặc thuộc phòng chuyên môn (được quy định cụ
thể tại từng chương) để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của
UBND quận, huyện và trình tự, thủ tục theo Quy định này. Công chức tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
quy định về thủ tục khi tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá
nhân đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, nơi đã nộp hồ sơ.
2. Các hồ sơ thuộc lĩnh vực đất
đai, lao động - thương binh và xã hội và quản lý ngành nghề thủy sản đã được
UBND thành phố quy định thực hiện theo quy trình một cửa liên thông từ UBND phường,
xã thì Bộ phận tiếp nhận không nhận hồ sơ trực tiếp từ công dân, chỉ nhận hồ sơ
từ công chức phường, xã.
3. Những hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND quận, huyện nhưng không được quy định tại Quy định này thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ phòng chuyên môn có liên
quan thuộc UBND quận, huyện để được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không được quy định
tại bản Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận,
huyện thì công chức tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ
chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm
có liên quan đến Quy định này thì UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù hợp.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ
công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày
nghỉ hàng tuần, lễ, Tết), được xác định kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ
chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hơn
mức thời gian quy định.
7. UBND quận, huyện, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND quận, huyện không được tự đặt thêm thủ tục hành chính
ngoài Quy định này, không được từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu không có lý do chính
đáng.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu
đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy định này cho
tổ chức, cá nhân.
Chương II
THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 6. Thẩm
quyền giải quyết, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch là
cơ quan chuyên môn giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với hộ
kinh doanh cá thể và hợp tác xã.
2. Việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh được thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND các quận, huyện.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
a) Thủ tục hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu);
- Bản sao giấy CMND của người đại
diện;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề của
cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (đối với những ngành, nghề theo quy định của
pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề);
- Bản sao văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với những ngành, nghề theo
quy định của pháp luật phải có vốn pháp định);
- Trường hợp thuê, mượn địa điểm
kinh doanh thì xuất trình thêm Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê,
mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa
thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng
thực thì xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên
cho thuê, mượn mặt bằng.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày; trường hợp cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết hồ sơ thì thời gian
giải quyết không quá 05 (năm) ngày.
c) Lệ phí 30.000 đồng/01 lần cấp;
2.000 đồng/bản sao hoặc bản trích nội dung đăng ký kinh doanh (tạm thu theo quy
định tại Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính
ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi
UBND thành phố có quy định).
2. Cấp giấy chứng nhận thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
- Trường hợp chuyển sang kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề
thì phải nộp thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp cho cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình;
- Trường hợp thay đổi địa điểm
kinh doanh, nếu có thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm: Giấy thoả
thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng
hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn
mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày; trường hợp cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết hồ sơ thì thời gian
giải quyết không quá 05 (năm) ngày.
c) Lệ phí 20.000 đồng/01 lần cấp.
3. Cấp giấy biên nhận tạm ngừng
kinh doanh từ 30 ngày trở lên
a) Thủ tục hồ sơ
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu).
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
4. Cấp giấy biên nhận ngừng hoạt
động kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể có thông báo ngừng hoạt động kinh
doanh)
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã được cấp.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
- Điều lệ hợp tác xã;
- Danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm
soát hợp tác xã, số lượng xã viên;
- Biên bản Hội nghị thành lập hợp
tác xã.
b) Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày.
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày hợp tác xã bắt đầu kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện mà theo
quy định của pháp luật phải có giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc
chứng chỉ hợp pháp xác nhận vốn pháp định thì hợp tác xã nộp thêm bản sao hợp lệ
giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ xác nhận vốn pháp định
cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo của hợp tác xã về việc
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
- Quyết định của Ban Quản trị về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại
diện và Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn
phòng đại diện của hợp tác xã.
b) Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày.
c) Trường hợp hợp tác xã lập chi
nhánh, văn phòng đại diện tại quận, huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp
tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải
thông báo bằng văn bản tới cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký
kinh doanh.
d) Trường hợp lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày
chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, hợp tác xã phải thông
báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nơi hợp
tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh.
3. Đăng ký thay đổi, bổ sung
ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
- Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại
hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã được cấp;
- Đối với việc thay đổi, bổ sung
ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định thì phải có thêm
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn
pháp định của hợp tác xã;
- Đối với việc thay đổi, bổ sung
ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có
thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện hợp tác xã.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
4. Đăng ký thay đổi nơi đăng ký
kinh doanh của hợp tác xã; thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi nơi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
- Quyết định của Ban Quản trị và
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã được cấp.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
5. Đăng ký đổi tên hợp tác xã;
thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã; đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo của hợp tác xã về việc
đổi tên hợp tác xã hoặc thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi điều lệ hợp
tác xã;
- Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác xã hoặc
thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi Điều lệ hợp tác xã kèm theo Điều lệ
đã được sửa đổi, bổ sung.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã được cấp (trừ trường hợp đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi).
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
6. Đăng ký thay đổi số lượng xã
viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản trị, Ban Kiểm soát hợp
tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
- Trường hợp thay đổi số lượng
xã viên:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi số lượng xã viên;
+ Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc khai trừ xã viên, kết nạp
xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã viên hợp tác
xã.
- Trường hợp thay đổi người đại
diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp
tác xã:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị,
Ban Kiểm soát hợp tác xã;
+ Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi người đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác
xã.
+ Trong trường hợp người đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi
là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người thay thế;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã được cấp.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
Điều 9. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hợp tác xã
1. Đăng ký kinh doanh khi chia,
tách hợp tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
Hợp tác xã được chia và hợp tác
xã bị chia, hoặc hợp tác xã được tách nộp hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác
xã theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 Quy định này;
- Nghị quyết của Đại hội xã viên
về việc chia hoặc tách hợp tác xã;
- Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc chia, tách hợp tác xã; các thỏa thuận với các chủ nợ, tổ chức,
cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia;
- Trường hợp hợp tác xã có chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi chia, tách phải nộp
thêm Thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp.
b) Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày.
c) Hợp tác xã bị tách thực hiện
đăng ký thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định tại các khoản 3, 4, 5,
6 Điều 7 Quy định này.
2. Đăng ký kinh doanh khi hợp nhất,
sáp nhập hợp tác xã
a) Thủ tục hồ sơ
- Hợp tác xã hợp nhất lập hồ sơ
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại điểm a, khoản 1,
Điều 7 Quy định này.
- Hợp tác xã sáp nhập nộp hồ sơ
gồm:
+ Đơn đăng ký kinh doanh;
+ Biên bản sáp nhập;
+ Điều lệ hợp tác xã.
b) Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày.
c) Hợp tác xã bị sáp nhập nộp lại
bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã cho cơ quan đăng ký
kinh doanh đã cấp trước đây.
Điều 10.
Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, đăng ký giải thể tự nguyện của hợp
tác xã
1. Thông báo tạm ngừng hoạt động
a) Thủ tục hồ sơ
- Thông báo của hợp tác xã về việc
tạm ngừng hoạt động;
- Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại
hội xã viên, Quyết định của Ban Quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp
tác xã.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
2. Đăng ký giải thể tự nguyện
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị giải thể của hợp
tác xã;
- Nghị quyết Đại hội xã viên về
việc giải thể hợp tác xã;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hợp tác xã đã được cấp.
b) Thời gian giải quyết không
quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
Điều 11. Mức
thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã
Tạm thời thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã cho đến khi
UBND thành phố có quy định.
Chương III
THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 12. Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực đất đai
1. Việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đất đai được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận của
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Văn phòng ĐKQSDĐ) thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện
2. Tùy theo điều kiện cơ sở vật
chất của từng địa phương, khuyến khích các quận, huyện tổ chức thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ lĩnh vực đất đai tại Bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện (Văn phòng ĐKQSDĐ cử cán bộ tham gia Bộ phận tiếp nhận
thuộc Văn phòng UBND).
Điều 13.
Giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Giao đất trồng cây hàng năm
cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu);
- Tờ trình kèm phương án giao đất
do UBND phường, xã lập.
b) Thời gian giải quyết 40 (bốn
mươi) ngày.
2. Giao đất, cho thuê đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng,
đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn đề nghị giao đất, cho thuê
đất có xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu);
- Đối với trường hợp đề nghị
giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải nộp Dự án nuôi trồng thuỷ
sản đã được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và Báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) Thời gian giải quyết 40 (bốn
mươi) ngày.
Điều 14.
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường
hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ
Do UBND phường, xã lập và nộp 02
bộ:
a) Tờ trình của UBND xã về việc
giao đất làm nhà ở;
b) Đơn đề nghị giao đất làm nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân (theo mẫu);
c) Danh sách các hộ, cá nhân được
giao đất;
d) Ý kiến của Hội đồng tư vấn
giao đất của xã.
2. Thời gian giải quyết 27 (hai
mươi bảy) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (không kể thời
gian bồi thường, giải phóng mặt bằng; nếu có).
Điều 15.
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Hợp đồng thuê đất (theo mẫu);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu đã được cấp GCNQSDĐ).
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
3. Trường hợp người sử dụng đất
có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều 16.
Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp phải xin phép (01bộ)
a) Các trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
- Chuyển đất chuyên trồng lúa nước
sang trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất
phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở.
b) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
- Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ; không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch;
- Các giấy tờ xác định thời điểm
sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai (nếu có, trong trường hợp chuyển mục đích từ đất không phải là đất
ở sang đất ở).
c) Thời gian giải quyết 24 (hai
mươi bốn) ngày, tính đến ngày giao Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Trường hợp không phải xin
phép
Chuyển mục đích sử dụng đất
không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này thì người sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất.
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Tờ khai đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
b) Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày.
Điều 17. Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư đang sử dụng đất tại phường, xã
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK);
b) Văn bản uỷ quyền đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của UBND thành phố (nếu có). Trường hợp người sử
dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng
đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ (nếu có);
2. Thời gian giải quyết 35 (ba
mươi lăm) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 40 (bốn mươi)
ngày tính đến ngày giao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian niêm yết công khai
tại UBND phường, xã, nếu có.
Điều 18.
Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ
gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất
nông nghiệp
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
Trước khi hết hạn sử dụng đất 06
tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp hồ
sơ, gồm có:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất
(theo mẫu).
Trong trường hợp được gia hạn sử
dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
2. Thời gian giải quyết 14 (mười
bốn) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
Điều 19.
Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở
tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động
về sử dụng đất (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
c) Các giấy tờ pháp lý khác có
liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày.
Điều 20. Cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trong trường hợp cấp đổi.
c) Đơn trình báo mất giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm quyền (trường hợp mất giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất);
d) Bản sao Giấy phép xây dựng (nếu
có, trong trường hợp cấp đổi để bổ sung phần nhà ở).
2. Thời gian giải quyết 25 (hai
mươi lăm) ngày.
3. Trường hợp đề nghị cấp lại do
mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
được kéo dài thêm thời gian không quá 40 (bốn mươi) ngày, trong đó 10 (mười)
ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và 30
(ba mươi) ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất
tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và tại UBND phường, xã nơi có đất.
Điều 21.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
1. Chuyển đổi theo chủ trương dồn
điền, đổi thửa
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Văn bản thoả thuận;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
- Phương án chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp chung cho toàn phường, xã (bao gồm cả tiến độ thời gian thực
hiện chuyển đổi, do UBND phường, xã lập).
b) Thời gian giải quyết 45 (bốn
mươi lăm) ngày.
2. Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất (có chứng thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
Điều 22.
Tách thửa, hợp thửa đất
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa đất (theo mẫu) của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa, hợp thửa
theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận
quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, hoặc quyết định thu hồi
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.
2. Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày.
3. Trường hợp người sử dụng đất
đề nghị tách thửa nhằm mục đích chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất thì kết
quả giải quyết hồ sơ là Đơn đề nghị tách thửa đã được phê duyệt cho phép của
Phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách thửa do Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất lập (sử dụng để công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển quyền sử dụng
đất). Thời gian giải quyết hồ sơ trong trường hợp này là 10 (mười) ngày.
Điều 23.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Trường hợp chuyển nhượng quyền
sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đã công chứng, chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền
sử dụng một phần diện tích đất (đã xử lý hồ sơ tách thửa theo quy định tại khoản
3 Điều 22)
b) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
+ Hồ sơ tách thửa đất;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực.
b) Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính.
Điều 24.
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền
sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
2. Xoá đăng ký cho thuê, cho
thuê lại
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Văn bản thanh lý hợp đồng thuê
đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
Điều 25.
Đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Di chúc hoặc biên bản phân
chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng
đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa
kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo mẫu số 16/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 12 (mười hai) ngày đối với
trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 26. Tặng,
cho quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01bộ)
a) Văn bản cam kết tặng, cho hoặc
hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức đã
công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 12 (mười hai) ngày đối với
trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Điều 27.
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày.
2. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn đã
công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày, đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới.
Điều 28. Hồ
sơ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(02 bản, theo mẫu);
- Văn bản ủy quyền (nếu có);
- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường
hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 (ba)
ngày.
2. Đăng ký thế chấp bằng tài sản
gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(02 bản, theo mẫu)
- Văn bản uỷ quyền (nếu có);
- Hợp đồng thế chấp đã công chứng
hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
Trường hợp bên thế chấp là chủ
tài sản gắn liền với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì hồ sơ đăng ký có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Bản sao giấy phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với việc thế
chấp tài sản hình thành trong tương lai trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản
đó có công chứng, chứng thực hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin giấy
phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư.
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường
hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 (ba)
ngày.
3. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký (02 bản, theo mẫu);
- Văn bản uỷ quyền (nếu có);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu
có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp
hợp đồng thay đổi nội dung thế chấp có công chứng, chứng thực;
- Hợp đồng về việc thay đổi nội
dung thế chấp đã công chứng hoặc chứng thực;
- Văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế
chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên.
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường
hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 (ba)
ngày.
4. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp phải xử lý quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp các loại tài sản này đã
được đăng ký thì chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước khi tiến hành việc xử lý
tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp đó.
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (02 bản theo mẫu);
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo. Trường
hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 (ba)
ngày.
5. Sửa chữa sai sót trong nội
dung đã đăng ký thế chấp
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (02
bản, theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có sai sót) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có)
trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền
với đất;
- Văn bản uỷ quyền (nếu có).
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
6. Xoá đăng ký thế chấp
a) Thủ tục hồ sơ (01bộ)
- Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp
(02 bản - theo mẫu);
- Văn bản uỷ quyền (nếu có);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Điều 29. Hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai
1. Khi thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, trong trường hợp hồ sơ thuộc diện phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
cấp phát biểu mẫu và hướng dẫn người sử dụng đất (hoặc hướng dẫn thông qua cán
bộ phường, xã ) kê khai, nộp hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính cho ngân
sách Nhà nước (02 (hai) tờ khai cho mỗi loại) và các giấy tờ chứng minh đối tượng
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ
tài chính bao gồm các loại tờ khai tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước
bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất (theo mẫu); những giấy tờ có liên quan chứng
minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ
tài chính; những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người
có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng
12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất; những giấy tờ liên quan khác được quy định tại mục I
Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Các loại giấy tờ quy định tại
khoản 2 Điều này phải nộp bản chính; nếu nộp bản sao thì phải có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất và Chi cục Thuế các quận, huyện có trách nhiệm phối hợp cung cấp đầy đủ biểu
mẫu, tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất cho người sử dụng đất (hoặc
cung cấp cho UBND phường, xã để cấp phát cho người sử dụng đất khi có yêu cầu).
5. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất và Chi cục Thuế các quận, huyện phối hợp tổ chức thực hiện đúng các quy định
về luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính tại
Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày, kể từ ngày nhận được thông tin, số liệu địa chính do Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất bàn giao, Chi cục Thuế các quận, huyện có trách nhiệm ban
hành Thông báo các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và bàn giao
văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
6. Trong quá trình điều chỉnh địa
giới hành chính tại các địa phương, nếu có biến động như đổi tên, chia tách,
sáp nhập, thành lập mới tổ dân phố, thôn thì UBND quận, huyện có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế
các quận, huyện, trong đó nêu rõ tên cũ, tên mới của tổ dân phố, thôn có thay đổi,
điều chỉnh.
Điều 30.
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đối với người sử dụng đất
1. Khi thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai, người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí. Mức phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính được thực hiện theo các quy định hiện
hành của UBND thành phố. Lệ phí đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Liên Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. Riêng khu vực huyện Hòa Vang
áp dụng quy định miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu theo quy định tại Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2007 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc tập trung triển khai thực hiện Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm niêm yết công khai các mức
phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp
trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 31.
Quy định bổ sung về thời gian giải quyết hồ sơ
1. Đối với hồ sơ cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 20), hồ sơ chuyển quyền sử dụng toàn bộ
thửa đất (khoản 1, Điều 23) mà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
chưa đo vẽ sơ đồ thửa đất thì thời gian giải quyết được cộng thêm không quá 07
(bảy) ngày; Đối với hồ sơ tách thửa để chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất
(khoản 3, Điều 22) tại các khu vực chưa có bản đồ số hoặc trong trường hợp phải
làm thủ tục mở đường giao thông cho thửa đất mới thì thời gian giải quyết được
cộng thêm không quá 07 (bảy) ngày.
2. Đối với hồ sơ mà người sử dụng
đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai (hồ sơ quy định tại Điều 13, khoản 2 Điều 16, các Điều 19, 20, 21, 22, 24,
27 và một số trường hợp tại Điều 25, 26) thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định
tại từng Điều được tính kể từ ngày UBND quận, huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến
ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh
lý biến động hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cấp.
3. Đối với hồ sơ mà người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các
loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
(hồ sơ quy định tại các Điều 14, Điều 15, khoản 1 Điều 16, các Điều 17, 18, 23,
25, 26) thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định tại từng Điều được tính kể từ
ngày UBND quận, huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày giao trả Thông báo
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
4. Sau khi tiếp nhận Giấy nộp tiền
vào ngân sách của người sử dụng đất (đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo
Thông báo), thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả được tiếp tục quy định
như sau:
- 03 (ba) ngày đối với trường hợp
chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- 05 (năm) ngày đối với trường hợp
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Trường hợp các hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết thì trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày, kể từ ngày có
kết luận không giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm liên hệ trả lại hồ sơ kèm theo văn bản thông báo cụ thể
lý do không giải quyết hồ sơ.
Điều 32. Xử
lý hành vi vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử
dụng đất
1. Vi phạm quy định về thực hiện
trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Không nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy
đủ; không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với người nộp
hồ sơ; nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi;
b) Tự đặt ra các thủ tục hành
chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với người liên hệ giải quyết các
thủ tục hành chính;
c) Giải quyết thủ tục hành chính
không đúng trình tự quy định; trì hoãn việc giao trả các loại giấy tờ đã được
cơ quan có thẩm quyền ký cho người đề nghị giải quyết thủ tục hành chính;
d) Giải quyết thủ tục hành chính
chậm trễ so với thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng;
đ) Từ chối thực hiện hoặc không
thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của pháp luật đã đủ điều kiện để
thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành chính
không đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc
xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho người
yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và
công dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm sai
lệch nội dung hồ sơ.
2. Hình thức xử lý kỷ luật được
quy định như sau:
a) Có hành vi quy định tại điểm
a, c và d khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách; tái phạm do
thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; do cố ý thì bị hạ bậc lương; tái phạm do cố
ý thì bị hạ ngạch hoặc cách chức;
b) Có hành vi quy định tại điểm
b và điểm đ khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; tái phạm do
thiếu trách nhiệm thì bị hạ bậc lương; do cố ý thì bị hạ ngạch; tái phạm do cố
ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
c) Có hành vi quy định tại điểm
e và điểm g khoản 1 Điều này thì bị cảnh cáo hoặc hạ ngạch; tái phạm thì bị
cách chức hoặc buộc thôi việc;
d) Có hành vi quy định tại điểm
h khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách hoặc cảnh cáo; tái
phạm do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo hoặc hạ bậc lương; do cố ý thì bị hạ
ngạch; tái phạm do cố ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc.
3. Thẩm quyền và trình tự xử lý
kỷ luật thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
Điều 33. Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực quản lý đô thị
Việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết hồ sơ trong lĩnh vực quản lý đô thị quy định tại chương IV được thực hiện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 34. Cấp
giấy phép xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng công
trình và nhà ở đô thị (theo thẩm quyền được phân cấp)
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (theo mẫu số 01/CPXD);
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép
xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo
mẫu số 02/CPXD) có nội dung cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện
giải phóng mặt bằng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- 02 bộ bản vẽ thiết kế thể hiện
được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chi tiết móng của
công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối
kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
- Đối với trường hợp sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì nộp thêm:
+ Ảnh chụp hiện trạng công trình
cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng
và biện pháp phá dỡ (nếu có).
+ Cam kết của chủ hộ tự chịu
trách nhiệm về kết cấu và tính bền vững, ổn định của công trình khi sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp.
b) Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày.
c) Lệ phí 50.000 đồng/01 trường
hợp (năm mươi ngàn).
2. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (theo mẫu số 03/CPXD);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công
trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà ở đó tự vẽ.
b) Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày.
c) Lệ phí 50.000 đồng/01 trường
hợp (năm mươi ngàn).
3. Gia hạn giấy phép xây dựng
a) Thủ tục hồ sơ
Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì
người đề nghị cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng (theo mẫu số 04/CPXD);
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Lệ phí 10.000 đồng/trường hợp
(mười ngàn).
Điều 35.
Xác nhận quy hoạch
1. Thẩm quyền, phạm vi giải quyết
hồ sơ xác nhận quy hoạch được thực hiện theo Quyết định số 7631/QĐ-UBND ngày 01
tháng 11 năm 2006 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Quy định về giải quyết hồ sơ
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch
(theo mẫu);
- Bản sao giấy tờ về nhà, đất
liên quan đến việc đề nghị xác nhận quy hoạch (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Sơ đồ chỉ dẫn vị trí nhà, đất
xin xác nhận quy hoạch do chủ nhà tự lập.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
Điều 36. Cấp
giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện, điện thoại trong kiệt, hẻm
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đào
đường kiệt, hẻm có cam kết sẽ hoàn trả nền đường như cũ sau khi hoàn thành công
trình (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản vẽ thiết kế (02 bộ).
2. Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
3. Không thu lệ phí.
Điều 37. Cấp
giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Thủ tục hồ sơ
a) Trường hợp sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè vào mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng
tạm thời vỉa hè kèm theo sơ đồ vị trí đề nghị cấp phép (tự vẽ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để thực hiện các hoạt
động kinh doanh) hoặc Giấy xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú (đối với những
hộ buôn bán nhỏ), kèm theo giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan
đô thị.
- Trong trường hợp người sử dụng
tạm thời vỉa hè không phải là chủ sở hữu nhà, chủ sử dụng đất bên trong vỉa hè
thì nộp Giấy thoả thuận của người có quyền sở hữu nhà, người có quyền sử dụng đất
bên trong vỉa hè, có xác nhận của UBND phường, xã.
b) Trường hợp sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè vào mục đích đỗ xe ô tô con, làm trạm đỗ xe tắc xi, điểm đỗ ô tô du
lịch tạm thời, trạm chờ xe buýt
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(theo mẫu BM-QLGTĐT- 05) hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu
trong mẫu đơn;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí thể hiện
đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực (trường hợp làm điểm đỗ ô tô phải
có giải pháp gia cố vỉa hè);
- Bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp
đặt (trường hợp các trạm chờ xe buýt, trạm dừng chân).
c) Trường hợp sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè vào mục đích phục vụ các dịch vụ công cộng, quảng cáo, buồng điện
thoại:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(theo mẫu BM-QLGTĐT-05) hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu
trong mẫu đơn;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện
đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực);
- Bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp
đặt (trường hợp các loại hình quảng cáo phải được cơ quan quản lý nhà nước về
văn hoá - thông tin chấp thuận kể cả nội dung quảng cáo).
d) Trường hợp sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè vào mục đích tổ chức các hoạt động văn hoá, xã hội, tuyên truyền:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(theo mẫu BM-QLGTĐT-05) hoặc văn bản của tổ chức xin phép sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí thể hiện
đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực (trường hợp cần gia cố vỉa hè phải
có giải pháp gia cố vỉa hè);
- Văn bản của UBND thành phố Đà
Nẵng cho phép tổ chức hoạt động văn hoá, xã hội, tuyên truyền.
đ) Trường hợp sử dụng tạm thời vỉa
hè để tập kết vật liệu xây dựng phục vụ việc sửa chữa, xây dựng công trình và
nhà ở
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng
tạm thời vỉa hè kèm theo sơ đồ vị trí đề nghị cấp phép (tự vẽ);
- Văn bản cam kết thực hiện đúng
các quy định, các nguyên tắc trong quá trình sử dụng vỉa hè như sau:
+ Đối với vỉa hè có bề rộng dưới
3m: Vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận, bảo đảm không
rơi vương vãi xuống hệ thống thoát nước đô thị, vệ sinh môi trường và không gây
cản trở giao thông cho người đi bộ;
+ Đối với vỉa hè có bề rộng từ
3m trở lên: Các loại vật liệu như cát, sạn, đá dăm và phế thải xây dựng phải đựng
trong thùng chuyên dùng và đảm bảo không gây cản trở giao thông cho người đi bộ.
- Giấy phép sửa chữa, xây dựng
công trình và nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định và hợp đồng phục
vụ vệ sinh môi trường, vận chuyển phế thải xây dựng (nếu có).
2. Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày. Trường hợp gia hạn thì thời gian giải quyết 03 (ba) ngày.
3. Không thu lệ phí.
Điều 38. Cấp
giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị được đấu nối vào
hệ thống thoát nước đô thị;
b) Biên bản kiểm tra, xác nhận vị
trí đấu nối, biện pháp đấu nối và chất lượng nước thải được lập bởi cơ quan trực
tiếp quản lý hệ thống thoát nước đô thị (Trung tâm Quản lý thoát nước thuộc
Công ty Quản lý, sửa chữa công trình giao thông và thoát nước Đà Nẵng);
c) Hồ sơ thiết kế công trình được
duyệt (đối với công trình các khu dân cư).
2. Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày.
3. Không thu lệ phí.
Điều 39. Cấp
giấy phép thi công chỉnh trang, gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè; hạ bó vỉa hè của tổ chức, cá nhân thi
công;
b) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi
công. Trường hợp không có bản vẽ thiết kế được thay bằng bản vẽ mặt bằng khu vực
chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè và phải có thuyết minh, đề xuất
các giải pháp kết cấu thi công;
c) Trường hợp hạ bó vỉa hè để
làm lối lên xuống giữa lòng đường và vỉa hè cho ô tô lên xuống, phải có bản sao
giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
2. Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
3. Không thu lệ phí.
Điều 40. Cấp
giấy phép thi công trên đường bộ đang khai thác
1. Cấp giấy phép thi công lắp đặt
các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị (điện chiếu sáng công cộng, điện
phục vụ cho sản xuất và thắp sáng, cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, thông
tin liên lạc, bản tin)
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
- Văn bản cam kết về việc tháo dỡ
và di chuyển công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng để Nhà nước xây dựng công
trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền mặt đường;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Văn bản giải trình biện pháp đảm
bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hiện có trên đường bộ;
- Văn bản giải trình biện pháp đảm
bảo an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản
lý dự án (trừ trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi
công);
- Đối với công trình có chiều
dài trên 50 m, bổ sung thêm các hồ sơ:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc văn bản giải trình biện pháp đảm bảo
vệ sinh môi trường (đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường);
+ Hồ sơ thiết kế - dự toán hoàn
trả mặt bằng theo nguyên trạng ban đầu do Sở Giao thông - Công chính thẩm định;
+ Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu
tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục
này);
+ Nộp tiền đặt cọc bằng 100%
kinh phí hoàn trả mặt bằng nguyên trạng theo đơn giá dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại cơ quan cấp giấy phép thi công. Khoản tiền này được hoàn trả lại
sau khi đơn vị đã thi công hoàn thành công trình, nộp hồ sơ hoàn công cho cơ
quan cấp phép và tự tổ chức hoàn trả mặt bằng theo đúng nguyên trạng ban đầu
đúng thời gian quy định.
Sau thời gian 05 (năm) ngày kể từ
ngày thi công lắp đặt công trình ngầm dưới mặt đường, hành lang an toàn đường bộ
hoàn thành, nếu đơn vị được cấp giấy phép chưa triển khai công tác hoàn trả, cơ
quan cấp giấy phép thi công quyết định xử phạt theo quy định hiện hành và được
quyền từ chối cấp giấy phép thi công cho các công trình kế tiếp đối với công
trình có chiều dài từ 50m trở xuống; hoặc cơ quan cấp giấy phép thi công được
quyền sử dụng tiền đặt cọc để chỉ định đơn vị thi công hoàn trả mặt bằng theo
nguyên trạng ban đầu và không chi trả lại cho đơn vị được cấp giấy phép đối với
công trình có chiều dài trên 50m.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
2. Cấp giấy phép thi công các
công trình sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường bộ
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
- Quyết định công nhận đơn vị
thi công và cho phép khởi công công trình của cơ quan có thẩm quyền;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Văn bản giải trình biện pháp đảm
bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hiện có trên đường bộ;
- Văn bản giải trình biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của ban quản
lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi
công);
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường
(đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
3. Cấp giấy phép thi công mở đường
ngang đấu nối vào đường chính đang khai thác
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đường bộ chấp thuận
bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu
tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục
này);
- Các văn bản thống nhất về
phương án thi công, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và thời gian thi công
giữa chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công và cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
(chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công phải lập phương án thi công, biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông và dự kiến thời gian thi công. Cơ quan cấp phép sau khi xem
xét, nếu nhất trí thì có văn bản chấp thuận làm căn cứ giám sát, kiểm tra).
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
Điều 41. Cấp
giấy phép lập bến kinh doanh cát, sạn; bến đón, trả khách
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép mở
bến cát, sạn; bến đón, trả khách kèm theo sơ đồ vị trí đề nghị cấp phép (tự vẽ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
2. Thời gian giải quyết 10
(mươi) ngày.
3. Không thu lệ phí.
Điều 42. Giấy
phép hành nghề vận tải thô sơ
1. Cấp giấy phép hành nghề vận tải
thô sơ
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hành
nghề vận tải thô sơ;
- Giấy phép lái xe (đối với xe có
dung tích xi-lanh trên 50 phân khối), giấy đăng ký mô tô, xe xích lô … (bản sao
hợp lệ); giấy bảo hiểm môtô, xe máy;
- 01 (một) ảnh 3x4;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y
tế cấp quận, huyện trở lên cấp (không quá 03 tháng kể từ ngày được cấp đến ngày
nộp hồ sơ).
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
2. Gia hạn giấy phép hành nghề vận
tải thô sơ
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hành
nghề vận tải thô sơ;
- Bản chính giấy phép đã được cấp;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y
tế cấp quận, huyện trở lên cấp (không quá 03 tháng kể từ ngày được cấp đến ngày
nộp hồ sơ).
b) Thời gian giải quyết 02 (hai)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
Chương V
THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công trình hoàn thành)
Điều 43. Thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình bằng vốn ngân sách Nhà nước
hoặc vốn Nhà nước và vốn của nhân dân tự nguyện đóng góp (thuộc thẩm quyền của
UBND quận, huyện)
1. Hồ sơ quy định tại Điều này
được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận Phòng Quản
lý đô thị các quận, Phòng Công thương huyện Hòa Vang.
2. Quy định về giải quyết hồ sơ
a) Thủ tục hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định chỉ tiêu kế hoạch vốn;
- Báo cáo quy mô đầu tư và Quyết
định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- 09 (chín) bộ hồ sơ thiết kế, dự
toán xây dựng công trình gồm:
+ Thuyết minh, các bản vẽ thiết
kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Biên bản nghiệm thu thiết kế,
khảo sát;
+ Báo cáo thẩm tra thiết kế, thẩm
tra dự toán (nếu có);
+ Văn bản của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn
giao thông và các yêu cầu liên quan (nếu có).
b) Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày.
c) Chi phí thẩm định thiết kế, dự
toán, tổng dự toán của công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư
109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng. lệ phí thẩm định đầu tư.
Điều 44.
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
1. Hồ sơ quy định tại Điều này
được tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận Phòng Tài
chính - Kế hoạch các quận, huyện.
2. Quy định về giải quyết hồ sơ:
a) Thủ tục hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
(bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên
quan;
- Các hợp đồng kinh tế (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Các biên bản nghiệm thu giai
đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối
lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu
trong dự án (bản chính);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản
của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất, kiến nghị.
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi
công được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai;
- Hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết
kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan;
b) Thời gian giải quyết 20 (hai
mươi) ngày.
c) Chi phí thẩm tra quyết toán vốn
đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4
năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước.
Chương VI
THỦ TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH
Điều 45. Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực chứng thực, hộ tịch
Việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực, hộ tịch quy định tại chương VI được thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 46. Chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
1. Quy định về thẩm quyền và
trách nhiệm
Phòng Tư pháp quận, huyện có thẩm
quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài;
b) Chứng thực chữ ký của người dịch
trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài.
2. Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
a) Thủ tục hồ sơ
- Bản chính hợp pháp;
- Bản sao cần chứng thực (là bản
chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung
đầy đủ và chính xác như bản chính).
b) Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay; trường hợp yêu
cầu chứng thực có số lượng bản sao từ 100 trang đến dưới 200 trang thì thời
gian giải quyết không quá 01 (một) ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực có số lượng
bản sao từ 200 trang trở lên thì thời gian giải quyết không quá 02 (hai) ngày.
3. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
a) Thủ tục hồ sơ
- Xuất trình chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người yêu cầu chứng thực;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy tờ, văn
bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
b) Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay; trường hợp cần
phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn giải
quyết được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 (hai) ngày làm việc.
4. Chứng thực chữ ký của người dịch
trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài
a) Thủ tục hồ sơ
- Xuất trình chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Giấy tờ, văn bản gốc cần dịch
và Bản dịch mà người dịch sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy
tờ, văn bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
- Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp
đại học ngoại ngữ hoặc văn bằng có giá trị chứng minh được trình độ thông thạo
ngôn ngữ đang dịch (chỉ nộp một lần đầu tiên).
b) Thời gian giải quyết: Giải
quyết ngay. Trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng
thực thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm nhưng không được quá 02 (hai)
ngày làm việc.
5. Lệ phí
Tạm thời thu theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP – BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Liên
Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
Điều 47. Chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
1. Quy định chung
Các giấy tờ cá nhân và các giấy
tờ có liên quan đến yêu cầu chứng thực được quy định tại Điều này phải nộp bản
sao có chứng thực. Trường hợp bản sao không chứng thực thì phải xuất trình bản
chính để đối chiếu.
2. Thủ tục hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác nhận độc
thân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của các bên hoặc của người được ủy quyền
của các bên nếu có ủy quyền;
c) Chứng minh nhân dân của người
làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân chứng;
d) Trường hợp chứng thực tài sản
của người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất
trình các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó. Việc
chứng thực tài sản của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát
việc giám hộ;
đ) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu
chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ
quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn
01 tháng, kể từ ngày chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và
điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua
Trường hợp một trong các sở hữu
chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng
minh hợp lệ khác (xuất trình bản chính kèm với bản sao);
- Tờ khai di sản thừa kế;
- Tờ thỏa thuận về việc đồng ý
chuyển dịch tài sản của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản
thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
e) Hợp đồng, giao dịch liên quan
đến động sản;
g) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực;
h) Trường hợp là pháp nhân, thì
hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn
bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền;
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
i) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu
của Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, phải có Điều lệ Công ty. Trường
hợp Điều lệ Công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng đầu pháp nhân,
thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của hội đồng thành
viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài
sản và cử người đại diện ký hợp đồng.
k) Trường hợp chứng thực văn bản
đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản;
l) Trường hợp chuyển dịch tài sản
của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp thì phải có văn bản đồng ý của
cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
3. Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay; trường hợp phức
tạp thì thời gian giải quyết 01 (một) ngày; trường hợp có yêu cầu chứng thực tại
nhà riêng thì thời gian giải quyết không quá 02 (hai) ngày.
Điều 48. Chứng
thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản (phạm vi thẩm quyền của UBND quận, huyện)
1. Thẩm quyền UBND quận, huyện
a) UBND các quận, huyện có thẩm
quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản liên quan đến quyền sở hữu
nhà ở, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở trong phạm vi địa hạt
của quận, huyện mình quản lý mà bên sở hữu nhà ở là hộ gia đình, cá nhân.
b) Hợp đồng về nhà ở không phải
chứng thực trong các trường hợp sau:
- Cá nhân cho thuê nhà ở dưới 6
tháng;
- Bên bán, bên cho thuê nhà ở là
tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở;
- Thuê, mua nhà ở xã hội;
- Bên tặng cho nhà ở là tổ chức.
2. Quy định về các loại hợp đồng,
văn bản liên quan đến quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở.
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng
cho, thuê, thuê lại nhà ở, nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất;
b) Hợp đồng thế chấp nhà ở, nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp nhà ở, nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất của người thứ ba (bảo lãnh);
c) Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở,
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; di chúc để thừa kế nhà ở, nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất; văn bản phân chia thừa kế nhà ở, nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất; văn bản khai nhận thừa kế nhà ở, nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.
Sau đây gọi chung là hợp đồng,
văn bản về nhà ở.
3. Các bên giao kết hợp đồng,
văn bản về nhà ở có thể tự soạn thảo hoặc yêu cầu phòng Tư pháp quận, huyện soạn
thảo hợp đồng.
Trong quá trình soạn thảo hợp đồng,
văn bản về nhà ở theo yêu cầu của các bên giao kết hợp đồng, phòng Tư pháp quận,
huyện có thể sử dụng các mẫu hợp đồng, văn bản ban hành tại Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
4. Thủ tục hồ sơ yêu cầu chứng
thực hợp đồng, văn bản về nhà ở
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại
diện, bao gồm:
- Cha, mẹ đối với con chưa thành
niên: Hộ khẩu, giấy khai sinh.
- Người giám hộ đối với người được
giám hộ: Quyết định công nhận việc giám hộ.
- Bản án của Toà án chỉ định người
đại diện đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Văn bản uỷ quyền của các thành
viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình đối với nhà ở của hộ gia đình.
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật
Đất đai năm 2003; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được
cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
d) Hợp đồng, văn bản về nhà ở.
đ) Ngoài các giấy tờ nêu tại điểm
a, b và c khoản này, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực
còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp nhà ở thuộc sở hữu
chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ
quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn
03 tháng, kể từ ngày chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và
điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
Trường hợp một trong các sở hữu
chung chết, thì phải có thêm:
+ Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng
minh hợp lệ khác (xuất trình bản chính kèm với bản sao);
+ Tờ khai di sản thừa kế;
+ Tờ thỏa thuận về việc đồng ý
chuyển dịch tài sản của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản
thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
- Trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mua nhà ở phải có các giấy tờ chứng minh quyền mua nhà ở theo
quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng,
văn bản về nhà ở là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư
cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo
pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền);
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần còn phải có Điều lệ công ty hoặc biên bản của Hội đồng quản
trị hoặc nghị quyết của Đại hội cổ đông về việc chuyển dịch nhà ở và cử người đại
diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện.
- Trường hợp chứng thực nhà ở của
người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám
hộ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở không thể hiện rõ ràng chủ sở hữu, thì người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ chồng) hoặc
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân) hoặc giấy xác nhận tài sản
riêng của vợ hoặc chồng hoặc các giấy tờ thay thế khác.
- Trường hợp chứng thực Hợp đồng
chuyển nhượng (giao dịch) nhà ở chỉ liên quan đến một phần diện tích thửa đất
(diện tích trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì nộp thêm hồ sơ tách thửa
(Đơn đề nghị tách thửa đã được phê duyệt cho phép của Phòng Tài nguyên và Môi trường
và sơ đồ tách thửa do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập)
- Trường hợp thừa kế nhà ở:
+ Giấy chứng tử của người để lại
di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng
di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật;
+ Di chúc, Giấy chứng tử của người
để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó
không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
+ Giấy chứng tử của người để lại
di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng
di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
5. Trình tự chứng thực hợp đồng,
văn bản về nhà ở
a) Người yêu cầu chứng thực nộp
một (01) bộ hồ sơ (bản sao) và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp để đối chiếu.
Công chức thuộc Phòng Tư pháp quận, huyện có trách nhiệm kiểm tra, ký đối chiếu
và tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chứng thực.
b) Trường hợp hiện trạng sử dụng
đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu
thấy cần thiết phải xác minh thì Phòng Tư pháp phải gửi Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin địa chính (mẫu số 03/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để
yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất.
Thời gian cung cấp thông tin về
thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời hạn giải
quyết hồ sơ nêu tại khoản 6 Điều này.
c) Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng
thực hợp lệ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và thực hiện chứng thực.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi
giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người yêu cầu chứng thực không đủ
điều kiện thực hiện quyền của người có nhà ở theo quy định của pháp luật thì
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
d) Trường hợp chứng thực văn bản
về nhà ở liên quan đến phân chia tài sản thừa kế, nhận tài sản thừa kế thì thời
hạn niêm yết 30 ngày đối với việc phân chia tài sản thừa kế, nhận tài sản thừa
kế không tính vào thời hạn chứng thực nêu tại khoản 6 Điều này.
6. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày. Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực
là 03 (ba) ngày.
a) Trường hợp trong quá trình giải
quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời
gian giải quyết là 01 (một) ngày, kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
b) Trường hợp yêu cầu chứng thực
tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 (hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
c) Lưu ý: Trong trường hợp có hẹn
thời gian giải quyết đều phải viết giấy biên nhận, ghi rõ thời gian nhận lại kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
7. Trách nhiệm cung cấp thông
tin về đất đai của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất quận, huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai theo yêu cầu của
Phòng Tư pháp.
b) Trong thời gian không quá 03
(ba) ngày, kể từ ngày nhận được Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (mẫu
số 33/PYCCC), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện có trách nhiệm
chuyển Phiếu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số 34/PCC) cho Phòng Tư pháp.
Điều 49. Chứng
thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa
kế
1. Thủ tục hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu
hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ
khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là di sản thừa kế (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp
pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật
về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với
con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ,
con, hộ khẩu…;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng:
Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu…
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về
việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luậtt trừ trường hợp không thể biết
còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
e) Văn bản khai nhận di sản thừa
kế (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế);
g) Tờ khai di sản thừa kế (trong
trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế), và các giấy
tờ:
- Bản di chúc hợp pháp (nếu người
chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản
thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có);
2. Thời gian giải quyết 32 (ba
mươi hai) ngày (kể cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản
khai nhận di sản là 30 (ba mươi) ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối
cùng của người để lại di sản, nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại UBND
phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường
trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản
là tài sản thừa kế).
Điều 50. Chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thủ tục hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ
khác thay thế của người từ chối nhận di sản thừa kế;
c) Giấy chứng tử của người để lại
di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy tờ chứng minh người từ
chối nhận di sản là người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Văn bản từ chối nhận di sản
có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện
nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác;
e) Trường hợp là pháp nhân, thì
hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính
hoặc bản sao hợp lệ);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn
bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
2. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
Điều 51. Lệ
phí chứng thực
Tạm thu theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP - BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Liên Bộ Tư
pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí
công chứng, chứng thực.
Điều 52.
Quy định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ giải quyết các yêu cầu về
hộ tịch
1. Khi giải quyết các thủ tục
hành chính về hộ tịch, nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để xác định rõ về nhân thân hoặc
nơi cư trú của đương sự thì công chức phòng Tư pháp (hoặc bộ phận tiếp nhận) có
thể yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người yêu cầu giải quyết hồ sơ về hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó;
b) Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền giải quyết
hồ sơ về hộ tịch.
2. Trường hợp người có yêu cầu cấp
các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền,
thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần
phải có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức Phòng Tư pháp chưa biết rõ về
quan hệ giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền thì có thể yêu cầu xuất
trình giấy tờ chứng minh).
Điều 53.
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp
1. Thủ tục hồ sơ
a) Người yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch phải
nộp Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1);
b) Bản chính Giấy khai sinh của
người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch. (Sau khi ghi chú vào mặt sau của bản chính Giấy khai
sinh các nội dung và căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính sẽ trả lại cho người nộp)
c) Các giấy tờ liên quan để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch. Đối với hồ sơ xác định lại giới tính thì nộp văn bản
kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính, là
căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
2. Thời gian giải quyết
a) 03 (ba) ngày đối với hồ sơ
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm, thì thời gian xác minh không
quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian giải quyết nêu trên.
b) 01 (một) ngày đối với hồ sơ bổ
sung hộ tịch.
3. Một số nội dung cần lưu ý
a) Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự
được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
b) Việc thay đổi họ, tên cho người
từ đủ 9 (chín) tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ
đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
c) Trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch trong phần khai về cha, mẹ trong giấy khai sinh
con, nếu giấy tờ cá nhân của cha, mẹ có các dữ kiện hộ tịch không thống nhất
thì yêu cầu xuất trình giấy khai sinh của cha, mẹ để làm cơ sở cho việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.
Điều 54. Điều
chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
1. Trong trường hợp sổ bộ hộ tịch
lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký trước đây bị mất, hư hỏng không thể sử dụng
thì UBND quận, huyện đang lưu sổ bộ hộ tịch đó thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch
cho người có yêu cầu.
2. Thủ tục hồ sơ
Người yêu cầu điều chỉnh nội
dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào phiếu yêu cầu;
xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
a) Bản chính giấy khai sinh;
b) Các giấy tờ khác làm cơ sở
cho việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không
liên quan đến giấy khai sinh.
3. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
Điều 55. Cấp
lại bản chính Giấy khai sinh
Trong trường hợp bản chính Giấy
khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp
lại bản chính Giấy khai sinh.
1. Thủ tục hồ sơ
Người yêu cầu cấp lại bản chính
Giấy khai sinh nộp Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (theo mẫu) và bản
chính hoặc bản sao Giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Thời gian giải quyết 02 (hai)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì thời gian xác minh được cộng
thêm không quá 03 (ba) ngày.
Điều 56. Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
1. Thủ tục hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch phải ghi vào mẫu yêu cầu hoặc có thể gửi văn bản đề nghị (qua đường bưu
điện) yêu cầu UBND quận, huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
Điều 57. Lệ
phí đăng ký hộ tịch
Thực hiện theo Phụ lục II “Biểu
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch áp dụng tại UBND quận, huyện” ban hành kèm theo
Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Riêng lệ phí bổ sung hộ tịch được miễn thu theo quy định tại Chỉ thị số
21/CT-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tập
trung triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ.
Chương VII
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Điều 58. Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội
Việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết hồ sơ trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội được thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 59. Hồ
sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thủ tục hồ sơ
a) Giấy báo tử (mẫu số 3-LS1) do
cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II,
phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng);
b) Giấy chứng nhận thân nhân liệt
sĩ (mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND phường, xã cấp.
2. Thời gian giải quyết 20 (hai
mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) xác nhận hồ sơ đủ điều kiện xét duyệt và đề nghị
cơ quan có thẩm quyền cấp bằng Tổ quốc ghi công. (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 60. Hồ
sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Hồ sơ quy định tại Điều này
không áp dụng cho đối tượng đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân.
2. Trình tự thủ tục giải quyết hồ
sơ
a) Thủ tục hồ sơ
Giấy chứng nhận bị thương (mẫu số
5-TB1) do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản
1, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH).
b) Thời gian giải quyết 20 (hai
mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Giấy giới thiệu giám định thương tật của
Sở LĐ-TB&XH (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 61. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu số
09-KC1) có xác nhận của UBND phường, xã;
b) Huân, Huy chương kháng chiến,
Huân, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng
cấp huyện (bản sao hợp lệ).
c) Bảng danh sách các cá nhân được
đề nghị xét (do UBND phường, xã lập).
2. Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết. (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 62. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc đã chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại
diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu số 11);
b) Giấy uỷ quyền của gia đình hoặc
họ tộc; (mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những người trong hàng thừa
kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế
độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước).
c) Bản sao (có chứng thực) một
trong những giấy tờ sau:
- Kỷ niệm chương người bị địch bắt
tù, đày;
- Huân chương, Huy chương kháng
chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành
tích kháng chiến;
- Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc
Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30
tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Trường hợp người đứng khai hưởng
trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có
công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người
thoát ly hoặc đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy
định tại khoản 4, mục V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm
2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 63. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng (trợ cấp
hàng tháng hoặc trợ cấp một lần)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (mẫu số
10-CC1);
b) Bản sao Giấy chứng nhận Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy
chương kháng chiến;
Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạnh có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong “Bằng có công
với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy
xác nhận của cơ quan thi đua – Khen thưởng cấp huyện.
c) Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng
đã từ trần có nhiều thân nhân).
2. Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết trợ cấp một lần hoặc Quyết định trợ cấp hàng tháng (UBND
quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 64. Hồ
sơ thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với người tham gia kháng chiến và
con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt
Nam (kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 1A,
1B);
b) Một trong các giấy tờ sau: lý
lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt dộng ở chiến trường;
giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến
sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng
chiến và địa bàn hoạt động;
c) Giấy chứng nhận tình trạng vô
sinh của Bệnh viện cấp Tỉnh trở lên cấp (trừ các trường hợp sau: nữ đủ 55 tuổi,
nam đủ 60 tuổi, thương bệnh binh liệt hai chi dưới) hoặc giấy xác nhận có con dị
dạng, dị tật của UBND cấp phường, xã.
d) Biên bản họp và đề nghị của Hội
đồng xác nhận người có công cấp phường, xã (theo mẫu); thành phần gồm đại diện:
Đảng uỷ, UBND, HĐND, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến
binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên. Biên bản có chữ ký và dấu Đảng uỷ, UBND, UB
Mặt trận tổ quốc cấp xã, phường (do UBND phường, xã lập;
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm tra hồ sơ, tham mưu Chủ tịch UBND quận, huyện cấp Giấy xác nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (theo mẫu số 2A, 2B) và chuyển
hồ sơ cho Sở LĐ-TB&XH.
2. Thời gian giải quyết 20 (hai
mươi) ngày (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 65. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (mẫu số
8-TĐ1) có xác nhận của UBND phường, xã;
b) Bản sao một trong các giấy tờ
sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội
hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
c) Bảng danh sách các cá nhân được
đề nghị xét (do UBND phường, xã lập).
2. Thời gian giải quyết 20 (hai
mươi) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 66. Hồ
sơ giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có
công với cách mạng
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân người
có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1) hoặc thân nhân liệt sỹ hưởng trợ
cấp hàng tháng (mẫu số 12-TT2) có xác nhận của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng tử (do UBND phường,
xã cấp theo mẫu);
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết (UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TBXH: 07 ngày).
Điều 67. Hồ
sơ hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai của người có công thuộc
diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình có
xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu số 03-CSSK);
b) Văn bản chỉ định của cơ sở y
tế (nếu có).
2. Thời gian giải quyết
a) Đối với đối tượng là thương,
bệnh binh đã được cấp phương tiện hỗ trợ, dụng cụ chỉnh hình: 20 (hai mươi)
ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ
cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH 15 ngày).
b) Đối với đối tượng mới được
quy định theo Nghị định 54/2006/NĐ-CP: 20 (hai mươi) ngày, tính đến ngày trả kết
quả là Văn bản chỉ định của Sở LĐ-TB&XH đến Trung tâm chỉnh hình và phục hồi
chức năng hoặc bệnh viện cấp Tỉnh trở lên (UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 68.
Trách nhiệm của Sở, Phòng LĐ-TB và Xã hội trong việc giải quyết các hồ sơ chính
sách
1. Đối với các hồ sơ quy định kết
quả giải quyết là Thông báo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày
ban hành Thông báo, Sở LĐ-TB&XH cấp Quyết định và chuyển tiền cho Phòng
LĐ-TB&XH. Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được tiền, Phòng
LĐ-TB&XH thông báo đến phường, xã; UBND phường, xã thông báo ngay cho đối
tượng hưởng chính sách đến Phòng LĐ-TB&XH nhận tiền.
2. Đối với hồ sơ quy định kết quả
giải quyết là Giấy giới thiệu giám định thương tật:
Sau khi đối tượng chính sách được
giám định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận kết quả giám định
từ cơ quan giám định. Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận kết quả
giám định, Sở LĐ-TB&XH ban hành các Quyết định công nhận người hưởng chính
sách như thương binh và trợ cấp thương tật, phiếu trợ cấp thương tật; hoặc Quyết
định trợ cấp và Phiếu trợ cấp cho người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị
nhiễm chất độc hoá học; hoặc Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp
phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình. Sở LĐ-TB&XH gửi kết quả về
Phòng LĐ-TB&XH, Phòng gửi về phường, xã để giao trả cho đối tượng chính
sách.
Điều 69. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo đối với người có
công và con của họ
1. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục,
đào tạo có xác nhận của nơi chi trả trợ cấp (theo mẫu số 01-ƯĐGD);
b) Giấy khai sinh của học sinh,
sinh viên;
c) Bản sao Giấy báo nhập học hoặc
giấy xác nhận của trường;
d) Bản sao giấy tờ chứng nhận
người có công;
đ) Trường hợp cha, mẹ học sinh
không hưởng chế độ trợ cấp thương binh tại địa phương (quận, huyện) thì bổ sung
thêm hồ sơ:
- Bản sao Sổ hộ khẩu của học
sinh nơi cư trú (chứng thực);
- Giấy xác nhận học sinh chưa hưởng
chế độ trợ cấp ưu đãi giáo dục do Phòng LĐ-TB&XH nơi chi trả chế độ trợ cấp
cho cha, mẹ xác nhận.
e) Đối với sinh viên học liên
thông, bổ sung thêm các hồ sơ:
- Bằng tốt nghiệp trước khi học
liên thông;
- Giấy báo nhập học hoặc giấy
xác nhận của cơ sở đào tạo liên thông;
- Giấy xác nhận của chính quyền
địa phương đối với các trường hợp học liên thông không liên tục.
Các giấy tờ bản sao phải được chứng
thực theo quy định.
2. Thời gian giải quyết 20 ngày,
tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo
(UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
3. Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội quận, huyện quản lý, tổ chức thông báo và chi trả trợ cấp và hỗ trợ học
phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch
16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Giáo dục và Đào tạo - Tài chính.
Điều 70. Hồ
sơ đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thủ tục hồ sơ
Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột
xuất của đối tượng có xác nhận của UBND phường, xã;
2. Thời gian giải quyết
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của quận, huyện: 03 (ba) ngày.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của thành phố: 10 (mười) ngày (UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và
UBND thành phố: 07 ngày).
Điều 71. Hồ
sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người
tâm thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ
xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có xác nhận của UBND phường, xã
(theo mẫu 28A/LĐTBXH, mẫu 28B/LĐTBXH);
b) Sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy
thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu…);
c) Biên bản xác nhận tình trạng
bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);
d) Hồ sơ bệnh án, kết luận giám
định của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần
mãn tính hoặc Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã đối với người già cô
đơn không nơi nương tựa, người tàn tật.
2. Thời gian giải quyết 13 (mười
ba) ngày (UBND quận, huyện: 04 ngày, Sở LĐ-TBXH: 09 ngày).
Điều 72. Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc miễn, giảm tiền viện phí
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm
y tế người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng (có
xác nhận của UBND phường, xã;)
b) Danh sách hộ, khẩu đề nghị cấp
thẻ bảo hiểm y tế (do UBND phường, xã lập).
2. Thời gian giải quyết 08 (tám)
ngày (UBND quận, huyện 03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh
cho người nghèo: 05 ngày).
Điều 73. Hồ
sơ đề nghị giảm tiền sử dụng đất khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị giảm tiền sử dụng
đất lần đầu;
b) Bản sao Thông báo nộp tiền sử
dụng đất;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến đối tượng chính sách (chứng nhận thương binh, liệt sĩ, người có công … theo
quy định của UBND thành phố).
2. Thời gian giải quyết 08 (tám)
ngày (UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND thành phố: 06 ngày).
Điều 74. Hồ
sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất bố trí tái định cư của đối tượng chính
sách
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử
dụng đất;
b) Bản sao các giấy tờ giải tỏa,
Bảng tính giá trị bồi thường, Quyết định thu hồi đất nếu là hộ thuộc diện giải
tỏa đi hẳn;
c) Bản sao văn bản về lô đất được
bố trí tái định cư có các yếu tố như: vị trí của lô đất, diện tích, giá trị
chuyển quyền sử dụng đất;
d) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến đối tượng chính sách (chứng nhận thương binh, liệt sĩ, người có công … theo
quy định của UBND thành phố).
2. Thời gian giải quyết 08 (tám)
ngày (UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND thành phố: 06 ngày).
Điều 75. Lệ
phí
Không thu lệ phí trong việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội.
Chương
VIII
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC QUẢN LÝ HỘI
Điều 76.
Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện,
phường, xã
1. Việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết hồ sơ Công nhận Ban vận động thành lập Hội được thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
2. Quy định giải quyết hồ sơ:
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị công nhận Ban vận
động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực
mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập
hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
- Danh sách và trích ngang của
những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội; họ, tên; ngày, tháng, năm
sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
c) Không thu lệ phí.
Chương IX
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
Điều 77.
Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục
1. Việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết hồ sơ Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục được
thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Quy định giải quyết hồ sơ:
a) Thủ tục hồ sơ
- Đề án thành lập nhà trường,
nhà trẻ;
- Tở trình về Đề án thành lập
nhà trường, nhà trẻ; cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; dự thảo
Quy chế hoạt động của nhà trường, nhà trẻ;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan có liên quan về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp
thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo
của UBND cấp huyện (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
b) Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày.
c) Không thu lệ phí.
Chương X
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ - THỦY SẢN
Điều 78. Hồ
sơ cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV
1. Phòng Kinh tế là cơ quan
chuyên môn tham mưu giải quyết hồ sơ cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới
20 CV. Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận.
2. Quy định cấp đổi trong các
trường hợp chuyển nhượng tàu hoặc mất, rách Giấy chứng nhận đăng ký.
3. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo
mẫu);
b) Hợp đồng chuyển nhượng tài sản
(công chứng); Biên lai nộp lệ phí trước bạ máy, vỏ tàu (bản chính); Bản chính
Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với
trường hợp đổi chủ tàu);
c) Bản chính Giấy xác nhận đã
đăng ký tàu cá cũ (nếu đổi do rách, hư hỏng giấy chứng nhận) hoặc Đơn báo mất
Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá có xác nhận của UBND phường hoặc cơ quan công
an, biên phòng nơi bị mất (nếu cấp lại do bị mất giấy).
4. Thời gian giải quyết 04 (bốn)
ngày.
5. Không thu lệ phí.
Điều 79. Hồ
sơ cấp giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Phòng Kinh tế là cơ quan
chuyên môn tham mưu giải quyết hồ sơ cấp giấy phép khai thác thuỷ sản đối với
tàu cá dưới 20 CV. Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ được thực hiện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận.
2. Cấp mới
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy xác
nhận đã đăng ký tàu cá.
b) Thời gian giải quyết 04 (bốn)
ngày. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cùng với thủ
tục đăng ký cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá thì cả hai thủ tục cũng giải
quyết trong vòng 04 (bốn) ngày như trên.
3. Gia hạn
Giấy phép khai thác thuỷ sản có
giá trị trong 12 tháng, trước ngày hết hạn tối thiểu 15 (mười lăm) ngày chủ tàu
phải làm thủ tục gia hạn.
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Giấy phép khai thác thuỷ sản
cũ.
b) Thời gian giải quyết 02 (hai)
ngày.
4. Cấp đổi
Cấp đổi trong các trường hợp mất,
rách, hư hỏng Giấy phép khai thác.
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép
khai thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá.
- Đơn báo mất có xác nhận của cơ
quan công an hoặc Giấy phép cũ (nếu đổi do rách giấy phép).
b) Thời gian giải quyết 02 (hai)
ngày.
5. Lệ phí cấp mới, gia hạn, cấp
đổi giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và Hướng dẫn liên ngành số 837/HD-LN của Sở Thủy
sản Nông Lâm và Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Chương XI
QUY TRÌNH VÀ MỐI
QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 80.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa:
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Tùy theo nội dung công việc,
tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND (hoặc công chức tiếp nhận của các
phòng chuyên môn) như quy định.
b) Công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, cá nhân; kiểm tra kỹ
các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đã hợp lệ theo quy định,
thực hiện tiếp nhận hồ sơ. Đối với các hồ sơ có hẹn, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải
viết Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu GBN), có ghi rõ ngày trả kết quả và cập nhật
vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo mẫu TN-TKQ).
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy
định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân thông qua
Phiếu hướng dẫn (theo mẫu PHD) để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng
dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã
được niêm yết công khai.
2. Chuyển hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm chuyển hồ sơ của tổ chức, cá nhân đến phòng chuyên môn có liên quan vào
cuối giờ làm việc mỗi buổi của ngày làm việc. Thời gian phòng chuyên môn tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ với bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện
trong Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của công chức chuyên môn.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ
a) Phòng chuyên môn thẩm định và
xử lý hồ sơ của tổ chức, cá nhân do công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký duyệt hồ sơ (lãnh đạo UBND hoặc lãnh đạo
phòng theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của UBND), chuyển trả kết
quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định. Trường hợp
hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các
phòng chuyên môn khác thì phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động
phối hợp với phòng chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Đối với hồ sơ
lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền của Sở, sau khi xử
lý, phòng chuyên môn chuyển hồ sơ cho Sở LĐ-TB&XH.
b) Đối với các hồ sơ cần có sự
kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức, viên chức của phòng chuyên
môn phải có kế hoạch kiểm tra và báo cáo trực tiếp với lãnh đạo phòng chuyên
môn. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham
gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ;
c) Trường hợp phòng chuyên môn
giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo
lý do cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho công
dân, tổ chức.
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày kể từ khi có kết luận không giải
quyết, công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận tiếp nhận liên
hệ tổ chức, cá nhân để trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.
4. Giao trả kết quả giải quyết hồ
sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết
từ phòng chuyên môn, công chức, viên chức bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp đến
ngày hẹn trả kết quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, bộ phận tiếp nhận có
trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản.
5. Đối với các phòng chuyên môn
được quy định trực tiếp tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức quy trình tiếp nhận, chuyển,
xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ, sử dụng biểu mẫu, tổ chức sổ sách theo
dõi hồ sơ … tương tự như Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
quận, huyện và đúng theo Quy định này.
Điều 81. Mối
quan hệ phối hợp
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ
sơ, nếu thủ tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận
hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ do công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển đến mà phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo
quy định tại bản Quy định này thì phòng chuyên môn có quyền trả lại để bổ sung
hồ sơ. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp liên hệ xin lỗi và đề
nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Nếu công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
có sai sót hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không làm tốt nhiệm
vụ thì phải bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác;
3. Nếu phòng chuyên môn giải quyết
hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính
đáng thì đại diện phòng phải trực tiếp gặp tổ chức, cá nhân để xin lỗi và trả kết
quả giải quyết hồ sơ. Nếu công chức, viên chức trực tiếp xử lý hồ sơ để chậm
hơn thời gian quy định từ hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng thì phải
bị xem xét xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác;
4. Đối với các hồ sơ theo quy định
trước khi giải quyết, UBND quận, huyện phải lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan thì UBND quận, huyện phải có văn bản lấy ý kiến. Nếu quá thời gian quy định
ghi trong văn bản đề nghị mà các cơ quan được lấy ý kiến không trả lời bằng văn
bản thì UBND quận, huyện được quyền giải quyết theo thẩm quyền; nếu sau này
phát sinh hậu quả vướng mắc có liên quan đến nội dung công việc đã lấy ý kiến
thì cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm.
Thời gian đề nghị các cơ quan
tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được
ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời;
ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được UBND thành phố quy định cụ thể.
Chương
XII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 82.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một
cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND (và các phòng
chuyên môn trong một số trường hợp) theo đúng các quy định tại bản Quy định
này;
2. Chỉ đạo củng cố, sắp xếp lại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND, bố trí công chức, viên
chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn;
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện ra quyết định
thành lập và chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng UBND quận, huyện.
b) Công chức, viên chức tiếp nhận,
trả kết quả hồ sơ tại phòng chuyên môn do Trưởng phòng phân công, giao nhiệm vụ
cụ thể và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện;
3. Chỉ đạo xây dựng quy chế làm
việc của UBND quận, huyện, quy chế làm việc của các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện phù hợp với việc thực hiện cơ chế một cửa và Quy chế thực hiện dân
chủ trong hoạt động của cơ quan. Ban hành nội quy, quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, quy chế làm việc của công chức, viên chức tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn;
4. Bố trí công chức, viên chức
có đủ năng lực và phẩm chất, có kỹ năng giao tiếp tốt làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ
sơ. Khi làm việc, công chức, viên chức phải đeo thẻ công chức, có bảng tên, chức
danh để bàn, trang phục gọn gàng, lịch sự.
5. Bố trí phòng làm việc của Bộ phận
tiếp nhận (Văn phòng UBND quận, huyện) tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện
tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật
chất thì bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu
80m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân.
Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ
và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện
nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch;
6. Thực hiện niêm yết công khai
các quy định về quy trình, thủ tục hành chính, phí, lệ phí, và thời gian giải
quyết đối với từng hồ sơ công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tại
các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết
công khai số điện thoại của lãnh đạo UBND và các trưởng phòng chuyên môn, sơ đồ
làm việc của cơ quan UBND quận, huyện.
7. Tổ chức quán triệt nội dung
Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là các đối tượng trực
tiếp tham gia quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo
Quy định này. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp về Quy định
này thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích … để nhân dân được biết,
thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện.
8. Thường xuyên tổ chức kiểm tra
tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên
môn; rà soát, đánh giá tình hình công việc theo định kỳ, sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá
trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực
hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm
các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 83.
Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các
quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định tại các quận, huyện; phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp
thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2.Trách nhiệm của các Sở ngành
chuyên môn có liên quan
a) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, thủ tục và các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện; hướng dẫn, kiểm
tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện.
Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế ưu tiên và thực hiện việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển đến đúng thời gian quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Công chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy
định của pháp luật về quản lý nhà nước và thực hiện các thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, đất đai, quản lý đô thị, quản lý ngành
nghề thuỷ sản tại UBND các quận, huyện.
c) Cục Thuế thành phố có trách
nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các quận, huyện trong
việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng
thời gian quy định. Phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo các Chi cục Thuế
bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt tham gia phối
hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ
sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
hàng ngày, đầy đủ, chính xác. Chỉ đạo các Chi cục phối hợp với Phòng Tài nguyên
và Môi trường cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã phục vụ nhân dân; thực hiện
công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của
công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp UBND các quận,
huyện thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
đúng quy định.
đ) Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh -
Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố
có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định
này.
Điều 84.
Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định
số 83/2006/QĐ-UBND “Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện”, Quyết định 104/2006/QĐ-UBND “Quy
định về khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc
giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, các nhân” và các quy định pháp luật
khác có liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ
hoặc có hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.
Điều 85.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh,
UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Nội vụ để tổng hợp, báo