BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 3. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Trung tâm thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, Ban TĐKTTW (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
2
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
3
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
4
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
5
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
6
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
7
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
9
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn
quốc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
10
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
11
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
12
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập thể,
cá nhân về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
13
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
14
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
15
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
16
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
17
|
Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
18
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
19
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân
có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
20
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá
nhân có quá trình cống hiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
21
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân
có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
22
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân
có quá trình cống hiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
23
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
24
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
25
|
Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá nhân
người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
26
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho gia đình
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
27
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
28
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
29
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
30
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
31
|
Thủ tục Tặng thưởng "Huy chương Quân kỳ quyết
thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương
Chiến sĩ vẻ vang"
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
32
|
Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng, Thành phố anh
hùng
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
2
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
7
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi
đua - Khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về
thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
5
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
6
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích đột xuất.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
7
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
8
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND
cấp huyện.
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất;
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
4
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
cho gia đình.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BNV-264710-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
2
|
B-BNV-264711-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho tập
thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
3
|
B-BNV-264712-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
4
|
B-BNV-264713-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
5
|
B-BNV-264714-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
6
|
B-BNV-264715-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
7
|
B-BNV-264716-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
8
|
B-BNV-264717-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
9
|
B-BNV-264718-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn
quốc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
10
|
B-BNV-264719-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
11
|
B-BNV-264720-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
12
|
B-BNV-264721-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
13
|
B-BNV-264722-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân,
Nhà giáo ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
14
|
B-BNV-264723-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ
sỹ ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
15
|
B-BNV-264724-TT
|
Thủ tục phong tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân,
Thầy thuốc ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
16
|
B-BNV-264725-TT
|
Thủ tục phong tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
17
|
B-BNV-264726-TT
|
Thủ tục tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
18
|
B-BNV-264727-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho tập thể,
cá nhân về thành tích đột xuất.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
19
|
B-BNV-264728-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
20
|
B-BNV-264729-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
21
|
B-BNV-264730-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
22
|
B-BNV-264731-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập
thể, cá nhân có thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
23
|
B-BNV-264732-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
24
|
B-BNV-264733-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
25
|
B-BNV-264734-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân
có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
26
|
B-BNV-264735-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá
nhân có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
27
|
B-BNV-264736-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân
có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
28
|
B-BNV-264737-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân
có quá trình cống hiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
29
|
B-BNV-264738-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
30
|
B-BNV-264739-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho tập thể,
cá nhân người nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
31
|
B-BNV-264740-TT
|
Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá nhân
người nước ngoài;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
32
|
B-BNV-264741-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
33
|
B-BNV-264742-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
34
|
B-BNV-264743-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
35
|
B-BNV-264768-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Hữu nghị
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
36
|
B-BNV-264744-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
37
|
B-BNV-264745-TT
|
Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
38
|
B-BNV-264746-TT
|
Thủ tục phong tặng Thành phố anh hùng
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BNV-264747-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
B-BNV-264748-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
B-BNV-264749-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
4
|
B-BNV-264750-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
5
|
B-BNV-264751-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
6
|
B-BNV-264752-TT
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
7
|
B-BNV-264753-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8
|
B-BNV-264754-TT
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua -Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BNV-264755-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về
thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
2
|
B-BNV-264756-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
3
|
B-BNV-264757-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố
văn hóa
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
4
|
B-BNV-264758-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
5
|
B-BNV-264759-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
6
|
B-BNV-264760-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
7
|
B-BNV-264761-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
8
|
B-BNV-264762-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BNV-264763-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
2
|
B-BNV-264764-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
3
|
B-BNV-264765-TT
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất;
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
4
|
B-BNV-264766-TT
|
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
B-BNV-264767-TT
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Sao
vàng" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương
ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ
trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Sao vàng".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp
trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với Nguyên thủ quốc gia nước ngoài có công lao
to lớn đối với đất nước Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quân khu,
quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, đạt các tiêu
chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh", 25 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có
phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học
tập;
b) Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to lớn
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
2. "Huân chương Sao vàng" để tặng, truy tặng
cho cá nhân có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công
nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Hồ Chí Minh".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm thao danh sách của Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi
đua, Khen thưởng cấp trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài có công lao to lớn đối với
dân tộc Việt Nam:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng cho bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quân
khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng nhất hoặc "Huân chương Quân công" hạng nhất và 10 năm tiếp theo trở
lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân
tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
b) Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to lớn
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
2. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công
nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.
3. Người nước ngoài có công lao to lớn đối với dân tộc
Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam thừa nhận, tôn vinh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
III. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Độc lập"
cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Độc lập".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân
chương của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng
Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng cấp trình.
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng nhì và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 03 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 01 lần
được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 03 lần được
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh.
2. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại
giao hoặc lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận.
3. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được
bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công
nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhất.
4. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập"
hạng ba và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 01 lần
được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và 01 lần được tặng
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 01 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh đoàn thể trung ương.
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh.
5. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã
hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao
hoặc lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
6. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận,
đề nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhì.
7. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng cho
tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhất, 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 01 lần
được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 02 lần được
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch,
vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở
lên.
8. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn
học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh
vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
9. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, đề
nghị tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các
trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp
trình;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn, hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn
bản cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong
thời gian đó có 04 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi
ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc
được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận hoặc lập được thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu cấp nhà nước được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 1;
b) Công nhân có 04 phát minh, sáng chế, sáng kiến mang
lại lợi ích giá trị cao được bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương công nhận và
có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình
độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có phát minh, sáng chế, sáng kiến được áp
dụng có hiệu quả trong phạm vi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương mang lại lợi
ích giá trị cao hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 05 năm trở lên,
giúp đỡ nhiều hộ nông dân thoát nghèo và tạo việc làm cho nhiều lao động, được
cấp bộ, cấp tỉnh công nhận.
3. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và phổ biến học tập nêu gương toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần
được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có
04 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 03
lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhất.
5. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong
thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh
hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất được giải thưởng
cao ở khu vực hoặc thế giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 5;
b) Công nhân có 03 phát minh, sáng chế, sáng kiến mang
lại lợi ích giá trị cao được cấp tỉnh công nhận và có đóng góp trong việc đào
tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trên
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mang lại lợi ích giá trị cao hoặc
có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 04 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ
nông dân thoát nghèo và tạo việc làm cho người lao động, được cấp tỉnh công nhận.
7. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 01 lần
được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có
03 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02
lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
8. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhì.
9. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có nhiều sáng tạo
trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ" và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất
sắc, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có
phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận hoặc hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
c) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
d) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
10. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
a) Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại mục 9;
b) Công nhân có 02 phát minh, sáng chế, sáng kiến mang
lại hiệu quả cao trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
và được cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận, có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng
cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trên
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc có mô hình sản xuất hiệu quả
và ổn định từ 03 năm trở lên, giúp đỡ nhiều hộ nông dân thoát nghèo và tạo việc
làm cho người lao động, được cấp huyện công nhận.
11 ."Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên,
trong thời gian đó đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và
05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 02 lần
được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có
01 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
và 01 Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Đối với tập
thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng
Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
12. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
V. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Chiến
công" cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể của các
trường hợp đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua, Khen
thưởng cấp trình khen thưởng;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu
và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy sinh
tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành
tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong
toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
Thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
3. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương
trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong
chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu
tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã
hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn
quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
4. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ
quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
5. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng,
tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu
và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội
phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích
đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và
tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ
chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo
dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục
và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
VI. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Đại đoàn
kết dân tộc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, thành phố
có trách nhiệm xem xét, đề xuất trường hợp đủ tiêu chuẩn, thông qua Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh xem xét; đối với các Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung
ương xem xét. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ
nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng
Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà
nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Đại đoàn kết dân tộc".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng "Huân chương Đại đoàn kết dân
tộc".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân
chương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh
Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm
toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua,
Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
- Trường hợp cá nhân được đề nghị khen thưởng do có
phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan Trung
ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 39/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
"Huân chương Đại đoàn kết dân tộc" để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành
tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Đã giữ các chức vụ: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 10 năm trở lên hoặc
có ít nhất 15 năm liên tục đảm nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức thành
viên trong hệ thống Mặt trận từ cấp tỉnh trở lên.
Các đối tượng nêu trên nếu đã được tặng hoặc truy tặng
Huân chương các loại theo quy định tại khoản 1 Điều 14, 15, 16, 17 và Điều 18;
khoản 1 và khoản 3 Điều 22, 23 và Điều 24 của Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính
phủ thì chưa xét tặng (hoặc truy tặng) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc".
2. Nhân sĩ, trí thức, chức sắc tôn giáo, người dân tộc
thiểu số, các doanh nhân tiêu biểu và người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích
xứng đáng trong việc vận động, xây dựng khối Đại đoàn kết toàn dân tộc được Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam công nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
VII. Thủ tục Tặng thưởng "Cờ thi đua của Chính
phủ" về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Cờ thi đua của Chính
phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định việc tặng hay không tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng
Cờ thi đua của Chính phủ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng
Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm
toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Chính phủ ủy quyền cho Thủ tướng Chính phủ quyết định
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" cho tập thể.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
"Cờ thi đua của Chính phủ" được xét tặng cho
các tập thể sau:
1. Là tập thể tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu trong số các
tập thể đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" không
quá 20% tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương.
2. Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương dẫn đầu các khối, cụm thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Trung ương tổ chức.
3. Tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo
chuyên đề do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá, bình
xét, suy tồn khi sơ kết, tổng kết từ 05 năm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục Tặng thưởng
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" cho tập thể, cá nhân về thành tích
thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
c) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
1. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong
các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất
có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong
phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên.
2. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" tặng
cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất
trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện;
b) Công nhân có sáng kiến mang lại lợi ích giá trị cao
có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và có đóng góp trong việc đào tạo,
bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề;
c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định
từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người
lao động.
3. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong
các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở
lên;
b) Lập được thành tích đột xuất, thành tích có phạm
vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương.
4. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" để
tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương,
xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IX. Thủ tục Phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi
đua toàn quốc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua
toàn quốc".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ
tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ ban, ngành,
đoàn thể Trung ương tỉnh thành phố trực thuộc trung ương ý kiến đề nghị của Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng
liên quan, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc tặng (hoặc không tặng) danh hiệu "Chiến
sỹ thi đua toàn quốc".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng (hoặc
không tặng) danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ
sơ, báo cáo Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương và lấy ý kiến
các cơ quan liên quan theo quy định, căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ có 02 bộ (bản chính),
gồm:
- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua toàn quốc" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính
phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; Các trường được
đề nghị Thủ tướng Chính phủ phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng
từ 90% trở lên.
- Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu
trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
c) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ 01 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương (kèm theo danh sách) và toàn bộ hồ sơ có liên quan quy định tại
khoản 2 của Điều này.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định. Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi
đua toàn quốc" được thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của
Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được
xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số
những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
- Sáng kiến (là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý,
giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật)
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, để làm căn cứ xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ
thi đua toàn quốc" phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm
vi ảnh hưởng trong toàn quốc. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ
chiến đấu (đối với Lực lượng vũ trang) phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh
hưởng trong toàn quốc.
- Việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng đầu bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Việc công nhận mưu trí, sáng tạo
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và phạm vi ảnh hưởng do Bộ trưởng Bộ Công an
hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
X. Thủ tục phong tặng, truy tặng Danh hiệu
"Anh hùng lao động"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu "Anh hùng
lao động" do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng
Chính phủ, qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng liên
quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không
đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Trên cơ sở đề nghị của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương và
của cơ quan chức năng có liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng gồm 03
bộ (bản chính), gồm có:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến
đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị xét
tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Các trường hợp trình
Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng phải có
số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Danh hiệu "Anh hùng Lao động" được xét
phong tặng 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp, trừ những trường
hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị
Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc xem xét
hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt động của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh
hiệu Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
1. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo
vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung thành
với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.
2. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng cho
tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết tốt,
tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức
đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt
xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh,
từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động
sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước1.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
XI. Thủ tục phong tặng, truy tặng Danh hiệu
"Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng
Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,
Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước,
lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ, qua Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, ý kiến đề nghị của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và của các cơ quan có chức năng liên
quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không
đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Trên cơ sở đề nghị của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn
thể trung ương, ý kiến đề nghị của Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương và
của cơ quan chức năng có liên quan, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng gồm 03
bộ (bản chính), gồm có:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (có ý kiến
đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị xét
tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng
thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Các trường hợp trình
Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng phải có
số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
c) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" được xét phong tặng 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước
các cấp, trừ những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng. Việc
xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng được thực hiện theo Quy chế hoạt
động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh
hiệu Anh hùng
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
1. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách
mạng.
2. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu,
phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể
trong sạch, vững mạnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ……….
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức
đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt
xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG…….
Họ tên, chức vụ và
đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm
sinh:
Giới
tính:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh,
từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động
sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
XII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
c) Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài và
người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen
thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình
Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại mục
thành phần hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc
được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận hoặc lập được thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất, được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu cấp nhà nước được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng
và phổ biến học tập nêu gương toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận;
3. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động hạng nhất".
4. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng
tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất được giải thưởng
cao ở khu vực hoặc thế giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận.
5. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt được thành
tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
6. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhì.
9. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có nhiều sáng tạo
trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong
lao động, học tập, công tác có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương công nhận hoặc hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất
được giải thưởng cao ở khu vực hoặc thế giới;
b) Có phát minh, sáng chế được ứng dụng mang lại hiệu
quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
c) Có công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu
biểu trong lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
10. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt được thành
tích xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong lĩnh vực thuộc bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
11. Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập
thể người nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận, đề nghị tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng ba.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu
số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột
xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Chiến
công" cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực
hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu
và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc không sợ hy sinh
tính mạng, kiên quyết đấu tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; thành
tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
2. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương
trong toàn quốc được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo
vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
Thành tích đạt được có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
3. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương
trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công
nhận;
b) Chủ động, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong
chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu
tranh với tội phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã
hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn
quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
4. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng
cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ
quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân hoặc trong bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
công nhận.
5. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng,
tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ,
ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận;
b) Mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả cao trong chiến đấu
và phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội
phạm, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích
đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân
đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
6. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng
cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục,
nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và
tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương công nhận;
b) Trung thành với Tổ quốc và nhân dân; chủ động, sáng
tạo, mưu trí, dũng cảm, đạt hiệu quả trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ
chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc đấu tranh với tội phạm, giữ vững an ninh chính
trị, trật tự, an toàn xã hội, thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo
dục, nêu gương trong toàn quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục
và tương đương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột
xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIV. Thủ tục Tặng thưởng
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương
ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ
trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng hay không tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng
cho cá nhân, tập thể lập được thành tích đột xuất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng năm 2013;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột
xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho tập thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương
ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ
trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng "Huân
chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng
các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo
cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen
thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn, hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn
bản cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XVI. Thủ tục Khen thưởng
"Huân chương Chiến công" cho tập thể, cá nhân có thành tích thi đua theo
đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Chiến công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
+ Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước
ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách
của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các
Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ
quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân do cơ quan trình khen
thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XVII. Thủ tục tặng thưởng
"Cờ thi đua của Chính phủ" về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên
đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng
Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và
tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu "Cờ thi đua của
Chính phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; tiến hành làm các thủ tục
theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định việc tặng hay không tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng thi
đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi
đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XVIII. Thủ tục tặng thưởng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ" về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông
báo và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XIX. Thủ tục Khen thưởng
"Huân chương Sao vàng" cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Sao vàng".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
Việc xét tặng "Huân chương Sao vàng" thực
hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc
cao.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua -Khen thưởng Trung
ương : 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
"Huân chương Sao vàng" để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động
liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước,
Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương
Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục,
Thường vụ xứ ủy, Bí thư khu ủy, Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và
các chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ
trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt
động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các
chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung
ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; hoặc được phong quân hàm
Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công
lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc,
không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ; hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân
dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến
chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, đặc biệt xuất
sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm
lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
2 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XX. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hồ Chí
Minh" cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Hồ Chí Minh".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm
các thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ,
trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
Việc xét tặng "Huân chương Hồ Chí Minh" thực
hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc
cao.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua-Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
"Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc truy
tặng cho cá nhân có công lao to lớn, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước,
hoạt động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm
Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt
động liên tục, có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp
cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một
trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên,
Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực
lượng vũ trang nhân dân;
c) Có quá trình tham gia liên tục trong 2 cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có công
lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng,
của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy
viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc
hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hoặc chức vụ tương đương 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân
hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến
chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), có công lao to lớn, có nhiều
thành tích xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức
vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến
5 năm);
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ
tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc các chức vụ tương đương liên tục 2 nhiệm kỳ
(từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân
dân từ 10 năm trở lên;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí danh:
Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXI. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Độc lập"
cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương Độc lập.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị tặng
thưởng Huân chương Hồ Chí Minh của cá nhân, Bộ, ban, ngành, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan
Trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động cách mạng liên tục trước năm 1945
và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bí
thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương
đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng
ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh ủy,
thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị -
xã hội ở Trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng lực lượng vũ
trang nhân dân;
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ
tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm). Đại tướng lực
lượng vũ trang nhân dân.
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15
năm). Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
2. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng
hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn
thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05
năm).
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10
năm); Thượng tướng Lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương 03 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm).
3. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng
và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước;
b) Tham gia cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên
tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên,
Thành ủy viên, Trưởng ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
c) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ
một trong các chức vụ: Cục trưởng, Vụ trưởng, Tỉnh ủy viên, Thành ủy viên, Trưởng
ban, ngành cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương hoặc người tham gia hoạt động liên
tục ở chiến trường miền Nam thời kỳ chống Mỹ từ năm 1964 đến 1975 đã đảm nhiệm
chức vụ Huyện ủy viên hoặc chức vụ tương đương trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của
Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành
ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng
đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
đ) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05
năm); Thượng tướng Lực lượng vũ trang nhân dân.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Lao động"
cho cá nhân có quá trình cống hiến
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề
nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm
nhiệm một trong các chức vụ: Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban, ngành
cấp tỉnh hoặc chức vụ tương đương;
b) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương từ 10 năm trở lên.
c) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức
vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc
hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương.
Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc
chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó trưởng đoàn thể
chính trị - xã hội ở trung ương từ 05 năm trở lên.
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Phó Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
hoặc chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
2. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung
ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm trở lên.
b) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung
ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc
chức vụ tương đương từ 15 năm trở lên.
3. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài, liên tục trong các cơ
quan, tổ chức, đoàn thể, có thành tích xuất sắc trong xây dựng Tổ quốc, đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung
ương, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 05 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Phó Vụ trưởng hoặc chức
vụ tương đương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
b) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống
Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Vụ trưởng, Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung
ương, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc chức vụ tương đương từ 06 năm đến dưới 10 năm.
Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh, Bí thư, Phó Bí
thư thường trực, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
Phó Vụ trưởng hoặc chức vụ tương đương từ 10 năm đến dưới 15 năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXIII. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương lao
động" cho tập thể, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Lao động".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo
thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Huân chương Lao động để tặng hoặc truy tặng cho Người
nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể người nước ngoài có nhiều
thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận, đề nghị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu
số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính,
đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXIV. Thủ tục Khen thưởng "Huân chương Hữu Nghị"
cho tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương Hữu nghị.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3.Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng, gồm: Tờ trình của bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình
khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Tiêu chuẩn tặng "Huân chương Hữu nghị":
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt
Nam;
b) Có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giành
độc lập dân tộc và thống nhất đất nước trước đây và công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam ngày nay;
được bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể và tổ chức chính trị - xã
hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề
nghị;
c) Có đóng góp tích cực vào việc xây dựng, củng cố và
phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với
các nước, các tổ chức nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 91/02/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính,
đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXV. Thủ tục Khen thưởng
"Huy chương Hữu Nghị" cho cá nhân người nước ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huy
chương Hữu nghị.
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huy chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huy chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng, gồm: Tờ trình của bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình
khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu của phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
"Huy chương Hữu nghị" để tặng cho cá nhân
nước ngoài đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục, tập quán Việt
Nam;
b) Có đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Việt Nam được bộ,
ban, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận, đề nghị;
c) Có đóng góp trong việc xây dựng, củng cố và phát
triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác tốt đẹp và toàn diện giữa Việt Nam với các nước,
các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính,
đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của cá nhân đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã
hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXVI. Thủ tục tặng thưởng "Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ" cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ"
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……………..
Tên
gia đình được đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh;
quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác chủ hộ gia
đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải nêu rõ thành tích đạt được gia
đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương.
XXVII. Thủ tục tặng thưởng
"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" cho tập thể, cá nhân người nước
ngoài
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ".
- Bước 2: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định tặng hay không tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không
tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn
phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng do cơ quan trình khen thưởng thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương sao quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh,
đoàn thể trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng "Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính,
đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXVIII. Thủ tục tặng thưởng
"Huân chương Quân công"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Quân công".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng,
Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị hoặc chức danh tương đương;
Đại tướng, Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên;
b) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc, quả cảm trong
chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc
phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi nhận
và nêu gương trong toàn quốc.
2. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Quân
công" hạng nhì và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 03 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua
của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
3. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân khu, Tổng
cục trưởng thuộc Bộ Công an hoặc chức danh tương đương từ 05 năm trở lên;
b) Lập được nhiều chiến công xuất sắc, quả cảm trong
chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc
phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi nhận
và nêu gương trong toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân.
4. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Quân
công" hạng ba và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ, trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"
và 01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" và 01 lần được
tặng Bằng khen của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng hoặc có 02 lần được tặng
"Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Công
an hoặc Bộ Quốc phòng và 01 lần được tặng Bằng khen của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc
phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
5. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng
hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân đoàn, Phó
Tổng cục trưởng thuộc Bộ Công an hoặc chức danh tương đương từ 05 năm trở lên.
b) Lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng
toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi nhận và
nêu gương trong toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và
tương đương.
6. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng
cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng nhất và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 02 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" hoặc có 02 lần
được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và 02 lần được tặng Cờ thi đua
của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
c) Có quá trình xây dựng và trưởng thành từ 30 năm trở
lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXIX. Thủ tục tặng thưởng "Huân chương Dũng
cảm"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huân chương Dũng cảm".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân được đề nghị khen thưởng do có
phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
"Huân chương Dũng cảm" để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân có hành động dũng cảm trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, cứu
người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của
Nhà nước, của nhân dân khi gặp hoả hoạn, thiên tai, tai nạn, thảm họa; dũng cảm
bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của công dân trước tội phạm hoặc
dũng cảm xung phong vào những nơi nguy hiểm do dịch bệnh gây ra nhằm bảo vệ
tính mạng của nhân dân; thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu
gương sáng trong phạm vi tỉnh, thành phố, khu vực trở lên.
2. Đã hy sinh anh dũng trong khi cứu người, cứu tài
sản của Nhà nước, của nhân dân, được nhân dân kính phục, nêu gương, học tập.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột
xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
XXX. Thủ tục tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ
Tổ quốc"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huân chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua,
khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân
chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất
để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong
công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc
phòng toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được ứng
dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc
được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm đặc biệt xuất sắc cấp nhà nước
về quốc phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công
nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Tư lệnh Quân đoàn,
Sư đoàn trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất
để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong
sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến học tập nêu gương hai lần
trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến toàn quốc được Bộ Công an hoặc Bộ
Quốc phòng công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an hoặc có 04 lần được
tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Đối với tập thể không thuộc
đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 03 lần được tặng Bằng khen của
Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
3. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong
công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng
toàn dân và an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng
mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quân hoặc toàn
lực lượng Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước về quốc
phòng, an ninh được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ
công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Sư đoàn trưởng, Lữ
đoàn trưởng, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc
chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
4. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để
tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong
sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và được phổ biến, học tập, nêu gương 02
lần trong hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến trong toàn quân, toàn lực lượng
Công an nhân dân, được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc"
hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
trong thời gian đó có 01 lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ" và
01 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, hoặc có 03 lần
được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Đối với tập thể không
thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng
khen của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
5. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ" và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc trong
công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được ứng
dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng, nêu gương trong toàn quân khu,
quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương được Bộ Quốc phòng
hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có
phát minh, sáng chế, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể Trung ương về quốc phòng, an ninh, được Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận;
c) Có thời gian phục vụ từ 30 năm trở lên, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trung đoàn trưởng, Trung
đoàn phó hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.
6. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để
tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân gương mẫu chấp hành tốt chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trong
sạch, vững mạnh, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Lập được thành tích xuất sắc trong công tác huấn
luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân khu, quân chủng, quân đoàn,
binh chủng, tổng cục và tương đương và được phổ biến học tập nêu gương trong
hội nghị biểu dương điển hình tiên tiến của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an;
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên,
trong thời gian đó đã được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", 05
năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 02 lần
được tặng Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi
đua và 01 lần được Bằng khen của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Đối với tập thể không
thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen
của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXXI. Thủ tục Tặng thưởng "Huy chương Quân kỳ
quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương
Chiến sĩ vẻ vang"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ
tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương
đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng
"Huy chương Quân kỳ quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc",
"Huy chương Chiến sĩ vẻ vang".
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương.
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huy chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng
Huy chương.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
"Huy chương Quân kỳ quyết thắng", "Huy
chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương Chiến sỹ vẻ vang" các
hạng được xét tặng 02 lần vào dịp 19 tháng 5 và Quốc khánh 2 tháng 9 hàng năm
do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo danh sách của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
- Bản danh sách trích ngang của các trường hợp đề nghị
khen thưởng Huy chương.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có
liên quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huy chương;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huy chương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu tại phụ lục kèm theo Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. Đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng "Huy chương
Quân kỳ quyết thắng", "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy
chương Chiến sỹ vẻ vang" được thực hiện theo quy định tại các Điều 54, 55
và Điều 56 của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Ngoài mức thời gian công tác quy định tại các Điều
54, 55 và Điều 56 của Luật thi đua, khen thưởng, người được tặng Huy chương
phải có tinh thần tích cực công tác, học tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết
điểm lớn.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cụ thể về đối
tượng, tiêu chuẩn khen thưởng "Huy chương Quân kỳ quyết thắng",
"Huy chương Vì an ninh Tổ quốc", "Huy chương Chiến sỹ vẻ vang"
.
4. Đối với cá nhân có thời gian làm nhiệm vụ ở vùng
biển, đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Tiêu chuẩn xét
tặng, truy tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" đối với sĩ quan, hạ sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng
làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan,
chiến sĩ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân, làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được hưởng phụ cấp đặc thù 100% trở lên được quy
định như sau:
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
viên quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân, viên
chức thuộc Công an nhân dân, thời gian công tác được nhân hệ số 2 để tính thời
gian xét tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" các hạng.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân, Công
an nhân dân thời gian công tác đủ 01 năm trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì
được xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng ba.
- Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ
quan, công nhân, viên chức thuộc Công an nhân dân hy sinh và được công nhận
liệt sĩ, nếu thời gian làm nhiệm vụ chưa đủ 01 năm thì được xét truy tặng Huy
chương Chiến sĩ hạng ba; nếu thời gian làm nhiệm vụ từ 01 năm trở lên thì được
xét truy tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhì; nếu thời gian làm nhiệm vụ
từ 05 năm trở lên thì được xét tặng Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG…….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
Bí
danh:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ cao nhất
đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham
gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm
nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen
thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác.
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng, chính
quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
XXXII. Thủ tục phong tặng "Tỉnh anh hùng, thành
phố anh hùng"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
- Bước 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các
thủ tục theo quy định.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm
việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu "Tỉnh anh
hùng, thành phố anh hùng".
- Bước 4. Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng "Tỉnh anh hùng, thành phố anh hùng" hoặc Thủ tướng Chính
phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước không phong tặng "Tỉnh anh hùng, thành phố
anh hùng".
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ các ngày làm việc trong tuần tại Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị tặng thưởng "Tỉnh anh hùng,
thành phố anh hùng" của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trình Thủ tướng Chính phủ qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
- Báo cáo thành tích của các đối tượng được đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh
hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng. Các
trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu
Anh hùng phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương: 03 bộ (bản chính).
Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ
tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính) gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên
quan.
4. Thời hạn giải quyết
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối
với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét,
đề nghị Chủ tịch nước quyết định khen thưởng; Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng
danh hiệu Anh hùng thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen
thưởng trung ương.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của Chủ tịch
nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sao
quyết định và thông báo kết quả khen thưởng cho bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương trình khen thưởng;
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có
thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo
và gửi kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng;
Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo bằng văn bản cho
bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương trình khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng "Tỉnh anh
hùng, thành phố anh hùng".
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG ………
Tên tập thể đề nghị
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức
đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao
động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt
xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội...).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt
xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BỘ, BAN, NGÀNH VÀ CẤP TỈNH
I. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết
định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được
đề nghị tặng cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ
thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban
Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh
hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích trong phong trào thi
đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
IV. Thủ tục tặng danh hiệu "Tập thể lao động
xuất sắc"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc của đơn vị thuộc quản lý của cấp
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh
hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được
khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Vụ, Phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích trong phong trào thi
đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu
quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc
đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng
kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và
cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của
cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát
động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo
đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ
thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị,
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…………..
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ),
các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát
động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục tặng thưởng Bằng
khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ, phòng, Ban Thi
đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Vụ,
phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong……)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ
chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày,
tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công
tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột
xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của gia đình được
đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của gia đình được đề nghị tặng
Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu
số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….. tháng….. năm……
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên
gia đình được đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, đơn vị, chức
vụ, trình độ chuyên môn của chủ hộ gia đình.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất;
những đóng góp của gia đình đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của
Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam và các
hoạt động từ thiện, nhân đạo....
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
IX. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối
ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận đề
nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Bộ trưởng,
thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng
đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo Quyết định,
viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Vụ, phòng, Ban Thi đua - khen thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Vụ, phòng, Ban Thi đua - Khen
thưởng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương của đơn vị thuộc quản lý của cấp Bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Bằng khen cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp
trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền
trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…... tháng….. năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)………
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và
viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính,
đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất,
công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa
vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn
trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn
kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁP HUYỆN
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Bằng
khen
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
II. Thủ tục tặng danh hiệu "Tập thể lao động
tiên tiến"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng
Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề
nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập thể
lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định: Tập thể lao động tiên tiến của định của
Chủ tịch UBND cấp huyện.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng…..năm….
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………..
(Mẫu báo cáo này áp dụng
đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang
tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều
kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương
và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích;
các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục tặng danh hiệu
"Chiến sĩ thi đua cơ sở"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng
Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách các cá nhân được
đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của cấp trình khen.
- Báo cáo thành tích của các cá nhân được đề nghị tặng
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung
phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tác hoặc
sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
cấp trình khen.
- Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng
kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục
vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở",
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng thưởng danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
IV. Thủ tục tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến"
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng thưởng Danh
hiệu.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
V. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện,
phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản bình xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tập thể, Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy
khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
VI. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy
khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
VII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về khen thưởng đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
VIII. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
huyện về khen thưởng cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên
quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, phòng
Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình
khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không
đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật),
Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nội vụ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề
nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức.
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
II. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức.
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
IV. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp
xã cho gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề
nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen
thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
VI. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp
nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã,
cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống
bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao
động tiên tiến.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính./.