ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3175/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2244/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2423/TTr-STP ngày 29 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính
đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. (Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở;
Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính chuẩn hóa
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
02
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
03
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
01
|
T-VTB-285794- TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam)
|
Luật Lý lịch tư pháp năm
2009; Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp; Thông
tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp
|
02
|
T-VTB-285801- TT
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam)
|
Luật Lý lịch tư pháp năm
2009; Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp ; Thông
tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp
|
03
|
T-VTB-285807- TT
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài hiện
đang cư trú tại Việt Nam
|
Luật Lý lịch tư pháp năm
2009; Nghị định số 110/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy
định tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp; Thông
tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở
Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở
Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm
trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải
xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu
thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
(trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền
thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan
Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự
và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở
nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp: 200.000đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha
đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ): 100.000đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người
khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo
quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm
2009.
+ Luật Căn cước công dân năm
2014.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:.........................................................................................
..................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới tính
:..........
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ……… ………………………………
5. Nơi sinh2:
.............................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:.......................................
8. Nơi thường trú 3:
..................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
........................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5 Số:
.......................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:.............................................................
.
11. Họ tên
cha:………………………………….Ngày/tháng/năm sinh …………
12. Họ tên mẹ:…………………………………
.Ngày/tháng/năm sinh …………
13. Họ tên vợ/chồng……………………..
……… Ngày/tháng/năm sinh ………
11. Số điện thoại/e-mail:..........................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):..........................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp7: Số 1
□
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có
□
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:……………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày
……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh
nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân
quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được
xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có
yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là
Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính
gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là1:..................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có)......................................................3. Giới
tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinh2:
........................................................
6. Địa chỉ3:
....................................................................................................................
........................................................................Số
điện thoại :......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………….……………4 Số: ............................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:..............................................................
8. Được sự ủy quyền
:....................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ
quyền5 :
........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày 6.................tháng..........năm.....................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:.........................................................................................
........................
2. Tên gọi khác (nếu có):
........................................................ 3. Giới tính
...................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…./ ....5.Nơi sinh2 :
.......................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:................................................
8. Nơi thường trú8:
........................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:
..............................................................................................................
........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:.........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:....................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
........................................................................ ….
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:……………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày ……
tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
Ghi chú:
1 Họ và tên người được
ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để
liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ
trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền;
trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường
hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người
chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình
cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã
từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị,
dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú ở Việt Nam).
- Trình tự thực hiện:
Đối với công dân Việt Nam nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước ngoài cư trú
tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ
ngày lễ.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan
Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự
và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ
sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở
nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
- Phí cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm
2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05a/2013/TT- LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội)
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày……
tháng……năm……
|
Kính
gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009,……………… …2 đề nghị …...………….……………1cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và
tên:.........................................................................................
.......................
2. Tên gọi khác (nếu có):
........................................................ 3. Giới tính
.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…../ ……… 5. Nơi sinh : ...........................................
6. Quốc tịch
:.......................................7. Dân tộc.........................................................
8. Nơi thường trú:
.......................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:..............................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................Số:
.........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp: .............................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________
Ghi chú :
1 Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan,
tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan tiến hành tố tụng gửi
văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07
giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
Trường hợp khẩn cấp, người có
thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn
bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng
(Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến: Mức độ 2
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan
Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự
và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương từ khi đủ 14 tuổi trở lên; công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở
nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng
(Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
- Phí cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm
2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………, ngày……
tháng……năm……
|
Kính
gửi1: ………………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử,
……………………………………………………..…2 đề nghị ………………………………………1 cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:.........................................................................................
.......................
2. Tên gọi khác (nếu có):
........................................................ 3. Giới tính
.................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…./ ……… 5. Nơi sinh : ............................................
6. Quốc tịch
:................................................7. Dân tộc...............................................
8. Nơi thường trú:
.......................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:..............................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................Số: .........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng)
:...................................................................................
12. Họ và tên
cha:........................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2. Ghi rõ tên cơ quan
tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.