ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3173/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
26 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH,
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 tháng 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng
01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 1449/QĐ-BGDĐT
ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vế công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính được
thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực thi và tuyển sinh, giáo dục và đào tạo, giáo dục mầm non và
giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tiền Giang, cụ thể:
1. Danh mục 11 thủ tục hành chính (cấp tỉnh:
05 thủ tục, cấp huyện: 06 thủ tục) trong các lĩnh vực thi và tuyển sinh,
giáo dục và đào tạo, giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học (có danh mục kèm
theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được
ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 6 năm 2020, Quyết định
số 2284/QĐ BGDĐT ngay 10 tháng 8 năm 2020, Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30
tháng 9 năm 2020 và Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công
khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
theo đúng quy định.
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và
thay thế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gồm: thủ tục số 42, 43 và 78 phần
I, mục A; thủ tục số 33, 36 phần II, mục A được công bố tại Quyết định số
1088/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công
bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VP: CVP, PVP Nguyễn Phương Bình,
P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, KSTT(Uyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định 3173/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC THI VÀ
TUYỂN SINH
Theo Quyết định số 1449/QĐ-BGDĐT
ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Đăng ký xét
tuyển trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non -
1.001942
a) Thời hạn giải quyết
- Đối với tuyển sinh đợt 1 cho hình
thức đào tạo chính quy, công tác tuyển sinh theo lịch tuyển sinh do Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định; các trường thông báo điều kiện xét tuyển của các đợt tiếp
theo sau đợt 1, điểm nhận hồ sơ xét tuyển; công bố lịch xét tuyển.
- Trước ngày cuối của tháng 3, tháng
6, tháng 9, tháng 12 các trường phải cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và
danh sách thí sinh nhập học theo tất cả các phương thức của các đợt tuyển sinh
lên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo để loại số thí sinh đã nhập học này ra khỏi danh sách xét tuyển
các đợt tiếp theo.
b) Địa điểm thực hiện
- Tại các điểm tiếp nhận hồ sơ tuyển
sinh hằng năm theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Theo quy định của trường tuyển sinh.
d) Căn cứ pháp lý
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển
sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Theo quy định của trường tuyển sinh.
2. Nhập học vào
trường đã trúng tuyển - 2.000763
a) Thời hạn giải quyết
Sau 15 ngày trở lên kể từ ngày ghi
trong thông báo nhập học của trường:
- Nếu không có lý do chính đáng thì
coi như bỏ học.
- Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có
giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của
UBND quận, huyện trở lên, các trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc
bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
b) Địa điểm thực hiện
- Tại các trường thí sinh trúng tuyển.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển
sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Theo quy định của trường tuyển sinh.
II. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Theo Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Chuyển đổi
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận - 1.008722
a) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục và nêu rõ lý do.
b) Địa điểm thực hiện
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (quầy số 7 - 0273.3993847), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
02 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
02 giờ
|
Chuyên viên
|
98 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
08 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
08 giờ
|
4
|
Đóng dấu, vào sổ
và chuyển hồ sơ đến Văn phòng
|
Văn phòng Sở GDĐT
|
02 giờ
|
5
|
Tiếp nhận hồ sơ của
Sở GDĐT, chuyển Lãnh đạo Văn phòng
|
Bộ phận Một cửa
Văn phòng
|
02 giờ
|
6
|
Xem hồ sơ và chuyển
Phòng Văn hóa - Xã hội
|
Lãnh đạo Văn phòng
phụ trách
|
02 giờ
|
7
|
Xem hồ sơ và chuyển
Chuyên viên
|
Lãnh đạo Phòng Văn
hóa - Xã hội
|
02 giờ
|
8
|
Thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng
Văn hóa - Xã hội
|
26 giờ
|
9
|
Xem hồ sơ, ký tắt
|
Lãnh đạo Phòng Văn
hóa - Xã hội
|
02 giờ
|
10
|
Xem hồ sơ, ký tắt
|
Lãnh đạo Văn phòng
phụ trách
|
02 giờ
|
11
|
Phê duyệt kết quả
|
Thường trực UBND tỉnh
|
02 giờ
|
12
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Sở GDĐT, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bộ phận Một cửa
Văn phòng
|
02 giờ
|
13
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
2. Chuyển đổi
trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; trường
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận - 1.008723
a) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu
rõ lý do.
b) Địa điểm thực hiện
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (quầy số 7 - 0273.3993847), số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP Mỹ
Tho, Tiền Giang;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
02 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
02 giờ
|
Chuyên viên
|
98 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
08 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
08 giờ
|
4
|
Đóng dấu, vào sổ
và chuyển hồ sơ đến Văn phòng
|
Văn phòng Sở GDĐT
|
02 giờ
|
5
|
Tiếp nhận hồ sơ của
Sở GDĐT, chuyển Lãnh đạo Văn phòng
|
Bộ phận Một cửa
Văn phòng
|
02 giờ
|
6
|
Xem hồ sơ và chuyển
Phòng Văn hóa - Xã hội
|
Lãnh đạo Văn phòng
phụ trách
|
02 giờ
|
7
|
Xem hồ sơ và chuyển
Chuyên viên
|
Lãnh đạo Phòng Văn
hóa - Xã hội
|
02 giờ
|
8
|
Thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng
Văn hóa - Xã hội
|
26 giờ
|
9
|
Xem hồ sơ, ký tắt
|
Lãnh đạo Phòng Văn
hóa - Xã hội
|
02 giờ
|
10
|
Xem hồ sơ, ký tắt
|
Lãnh đạo Văn phòng
phụ trách
|
02 giờ
|
11
|
Phê duyệt kết quả
|
Thường trực UBND tỉnh
|
02 giờ
|
12
|
Đóng dấu vào sổ,
chuyển Sở GDĐT, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bộ phận Một cửa
Văn phòng
|
02 giờ
|
13
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
3. Xét, cấp học
bổng chính sách - 1.002407
a) Thời hạn giải quyết
* Đối với sinh viên theo chế độ cử
tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh
phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Đối với học sinh trường dự bị đại học,
trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ
chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
* Thời gian cấp học bổng chính sách:
Học bổng chính sách được cấp hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 06 tháng, lần
thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3. Trường hợp học sinh,
sinh viên, học viên chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
b) Địa điểm thực hiện
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang, số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thanh, TP Mỹ Tho, Tiền Giang:
+ Đối với sinh viên trường đại học,
cao đẳng sư phạm: quầy số 11 - 0273.3993851.
+ Đối với sinh viên cao đẳng trừ sinh
viên trường cao đẳng sư phạm: quầy số 15-0273.3993891.
- Cơ sở giáo dục đối với học sinh trường
dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với
học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
* Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
đúng quy định
+ Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
02 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
02 giờ
|
Chuyên viên
|
42 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Chuyên môn
|
04 giờ
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
4
|
Đóng dấu, vào sổ và
chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
02 giờ
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Giờ hành chính
|
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
02 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng Lao
động - Thương binh và Xa hội (LĐTBXH)
|
02 giờ
|
3
|
Chuyên viên Phòng
LĐTBXH
|
46 giờ
|
4
|
Lãnh đạo Phòng
LĐTBXH
|
04 giờ
|
5
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Chuyên viên Phòng
LĐTBXH
|
02 giờ
|
6
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
+ Đối với học sinh trường dự bị đại học,
trường phổ thông dân tộc nội trú và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyển và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Cơ sở giáo dục
|
40 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
3
|
Ký duyệt hồ sơ
|
4
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
5
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Theo Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Chuyển đổi
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu
tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận - 1.008724
a) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục và nêu rõ lý do.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
04 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
02 giờ
|
3
|
Chuyên viên
|
110 giờ
|
4
|
Ký duyệt, trình
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
04 giờ
|
5
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
36 giờ
|
6
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
04 giờ
|
7
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
2. Chuyển đổi
trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư
thục có nhiều cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu
tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận - 1.008725
a) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu
rõ lý do.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ
công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
04 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
02 giờ
|
3
|
Chuyên viên
|
110 giờ
|
4
|
Ký duyệt, trình
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
04 giờ
|
5
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
36 giờ
|
6
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
04 giờ
|
7
|
Trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
II. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC MẦM NON
Theo Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT
ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Trợ cấp đối
với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
- 1.008950
a) Thời hạn giải quyết
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ
trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện
chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Lập danh sách trẻ
em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
|
Cơ sở giáo dục mầm
non
|
80 giờ
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cơ sở giáo dục mầm non (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích,
dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
04 giờ
|
3
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
02 giờ
|
4
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
46 giờ
|
6
|
Ký duyệt, gửi cơ
quan tài chính cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
04 giờ
|
7
|
Thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo cơ quan
tài chính cấp huyện
|
02 giờ
|
8
|
Chuyên viên cơ
quan tài chính cấp huyện
|
36 giờ
|
9
|
Ký duyệt, gửi Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo cơ quan
tài chính cấp huyện
|
02 giờ
|
10
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
14 giờ
|
11
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
02 giờ
|
12
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục mầm non
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
2. Hỗ trợ đối với
giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa
bàn có khu công nghiệp - 1.008951
a) Thời hạn giải quyết
Tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020
của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cơ sở giáo dục mầm non (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích,
dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
04 giờ
|
2
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ sơ
cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
02 giờ
|
3
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
70 giờ
|
4
|
Ký duyệt, gửi Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
04 giờ
|
5
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
52 giờ
|
6
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
04 giờ
|
7
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục mầm non
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
3. Hỗ trợ ăn
trưa cho trẻ em mẫu giáo
a) Thời hạn giải quyết
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ
ăn trưa. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học
do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hàng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm.
b) Địa điểm thực hiện
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không quy định.
d) Căn cứ pháp lý
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Bước
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
1
|
Lập danh sách trẻ em
mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
|
Cơ Sở giáo dục mầm
non
|
80 giờ
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ của
cơ sở giáo dục mầm non (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích,
dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
04 giờ
|
3
|
Giải quyết hồ sơ
(Trường hợp hồ
sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
02 giờ
|
4
|
Chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
46 giờ
|
6
|
Ký duyệt, gửi cơ
quan tài chính cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
04 giờ
|
7
|
Thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo cơ quan
tài chính cấp huyện
|
02 giờ
|
8
|
Chuyên viên cơ
quan tài chính cấp huyện
|
36 giờ
|
9
|
Ký duyệt, gửi Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo cơ quan
tài chính cấp huyện
|
02 giờ
|
10
|
Trình lãnh đạo
UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
14 giờ
|
11
|
Đóng dấu và chuyển
kết quả cho Bộ phận Một cửa
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện
|
02 giờ
|
12
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục mầm non
|
Bộ phận Một cửa
|
Giờ hành chính
|
III. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC TIỂU HỌC
(Theo Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Chuyển trường
đối với học sinh tiểu học
a) Thời hạn giải quyết
* Đối với học sinh tiểu học chuyển
trường trong nước: tổng thời gian giải quyết không quá 09 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng
ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ
lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình
thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm
trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.
- Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trường trường nơi chuyển đến tổ chức
trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
* Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu
học chuyển trường từ nước ngoài về nước: tổng thời gian giải quyết không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng
ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ
lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình
thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học
sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng
trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp.
b) Địa điểm thực hiện
- Cơ sở giáo dục.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Không.
d) Căn cứ pháp lý
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
Tiểu học.
đ) Quy trình nội bộ, liên
thông, điện tử
Thực hiện theo quy định tại cơ sở
giáo dục và không quá thời gian tại điểm a.