ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3172/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 86/TTr-SLĐTBXH
ngày 17/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới ban hành hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
|
|
3
|
Thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
|
|
Tổng số: 03 thủ tục
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê
mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến quầy
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp
giấy phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
+ 01 bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP .
+ 01 bản chính danh sách nhân
viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo,
tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại
cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của
cơ sở.
+ 01 bản phương án tài chính của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma
túy.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp (cấp lại)
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Văn bản chấp thuận đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
+ Phương án tài chính của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
+ Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
+ Được thành lập, tổ chức, hoạt
động theo quy định của pháp luật.
+ Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường
hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
+ Có trang thiết bị, phương tiện
tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
+ Nhân sự làm việc tại cơ sở
cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật
của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập
huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện,
điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
+ Có phương án tài chính bảo đảm
duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp
(cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):.................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):.................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):.................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail:.......................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):.........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp
luật:....................................................................................
Chức
danh:.........................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:
…......................................................................................................
4. Quyết định thành lập
(cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số .............. ngày ...... tháng
...... năm ............ của
………........................................................................................................
hoặc Mã số doanh nghiệp:
………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ
............ (nếu có) ngày ...... tháng …... năm ……… nơi cấp..................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ….......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ
sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận
đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP
HUYỆN……...1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……, ngày …
tháng … năm …………
|
Kính
gửi: ………………3…………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn
bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của ………………………………3…………………………… đề nghị
chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………… chấp
thuận cho …………3…… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:
………………………………4....................................
Đề nghị ……………………3…………………… thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản
hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số
nhà, tổ/xóm/phường/xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh sách nhân viên
của cơ sở cai nghiện ma túy /cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):...................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………;
E-mail:............................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):..........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp
luật:.....................................................................................
Chức
danh:...........................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:............................................................................................................
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: …………………………………………………………
Giới tính:..........................
2. Tên gọi
khác:.....................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng....
năm................................................................................................
4. Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
……...........................................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC:
…...................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........;
Nơi cấp: ………………….……..........................................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …...................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính
của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
(Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):.........................................................................................................................................
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân
viên:..............................................................................................................
- Cơ cấu tổ chức bộ
máy:......................................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát
triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm,
5 năm):......................................................................................................................
2. Các dịch vụ cai nghiện ma
túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở
cai nghiện:...............................................................................
- Cung cấp dịch vụ tại gia
đình, cộng đồng:..........................................................................
- Các dịch vụ
khác:................................................................................................................
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự
kiến:.....................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu:.......................................
2. Phương án tài chính
khác:................................................................................................
IV. KẾT LUẬN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY……………………3………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có):................................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):...........................................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật:......................................................................................
Chức
danh:............................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………… Ngày cấp: ……/……/..................;
Nơi cấp:.................................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở:
……………………………………4.................................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: …………………………..5...........................................
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ………………………………6.........................................
6. Hiệu lực của giấy phép:
……………………………….…7................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức
cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
02. Thủ tục:
Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống
kê mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: cơ sở cai nghiện
làm đơn đề nghị theo Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến quầy Sở
Lao động - thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trường hợp gửi hồ sơ theo
phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của
hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ
sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp lại
giấy phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp
không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời
cá nhân, tổ chức đề Nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ 01 bản chính Biên bản của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc
hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện
đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
+ 01 bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
+ Các văn bằng, chứng chỉ theo
quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
+ Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
+ Báo cáo kết quả khắc phục việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Biên bản xác nhận giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07
Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
+ Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
+ Báo cáo khắc phục hậu quả việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
+ Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép cai
nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép bị mất, hỏng;
+ Thay đổi người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật;
+ Thay đổi địa điểm trụ sở của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
+ Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp
(cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa):...................................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):...................................................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):...........................................................................................
3. Người đại diện theo pháp
luật:......................................................................................
Chức
danh:............................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc:
…........................................................................................................
4. Quyết định thành lập
(cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số .............. ngày ...... tháng
...... năm ............ của
………........................................................................................................
hoặc Mã số doanh nghiệp:
………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ
............ (nếu có) ngày ...... tháng …... năm ……… nơi cấp..................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
….......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy
3 Chữ viết tắt tên
cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
………………………………………………………… Giới tính:..........................
2. Tên gọi
khác:.....................................................................................................................
3. Sinh ngày.... tháng....
năm................................................................................................
4. Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
……...........................................................................................................
6. Số CCCD/CMND/HC:
…...................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........;
Nơi cấp: ………………….……..........................................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): …...................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY……………………3………………
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có):................................................
1. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………………………;
E-mail:.........................................................
Trang thông tin điện tử (nếu
có):...........................................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật:......................................................................................
Chức
danh:............................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………… Ngày cấp: ……/……/..................;
Nơi cấp:.................................................................................................................................
3. Loại hình thức cơ sở:
……………………………………4.................................................
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: …………………………..5...........................................
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ………………………………6.........................................
6. Hiệu lực của giấy phép:
……………………………….…7................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức
cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07. Biên bản xác nhận giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất
(hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, tại……………………4...................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5……………………………
Chức vụ:............................
Cơ
quan:...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên: ………………………………………………
Nghề nghiệp: ….................................
Số
CCCD/CMND/HC:...........................................................................................................
Ngày cấp:..../..../............;
Nơi cấp:.........................................................................................
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở:
………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp
ngày …………………….. tại:....................................................
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ……7......................................................................................................................................
3. Lý do: ………………………………………………8..............................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ
……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh
xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập
biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề
nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc
hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất
hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu
quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………
Thực hiện Quyết định số:……../QĐ-SLĐTBXH
ngày... tháng.... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………..
về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện
ma túy
………………………… Cơ sở cai nghiện ……
là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma
túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết
quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục
của cơ sở cai nghiện ma túy)...............................................................................
..............................................................................................................................................
2. Kết quả giải quyết đối
với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ
sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Các vấn đề
khác:..............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Kiến nghị:..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
03. Thủ tục:
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề nghị dừng hoạt
động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải
cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy.
Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma
túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện
ma túy.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Văn bản đề nghị xin dừng hoạt
động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Quyết định thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Có văn bản đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin
dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………3………,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại...............................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:...............................................................................................
Chức
danh:.............................................................................................................................
2. Đề nghị dừng hoạt động cai
nghiện ma túy từ ngày: ……/……/........................................
3. Lý
do:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cơ sở ……………2…………… cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 12. Quyết định thu hồi
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH……1….
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:
……../BB-VPHC ngày.... tháng.... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy …………………2....................
;
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..............................................................................................
2. Lý do thu hồi:
………………………………………4.............................................................
Điều 2. Cơ sở cai nghiện
ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết
các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng
Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi
theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………