ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3169/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 88/TTr-SLĐTBXH
ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phòng,
chống tệ nạn xã hội áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
|
|
Tổng cộng: 01 TTHC.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
Thủ tục:
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Người nghiện ma túy, người đại
diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp
nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (thông qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã) và xuất trình bản chính
giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
+ Đối với trường hợp người bị
cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền,
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma
túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện
tự nguyện.
+ Địa điểm tiếp nhận đăng ký
cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ
sơ đăng ký.
+ Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký
cai nghiện tự nguyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định,
quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/không quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
+ Bản sao Phiếu kết quả xác định
tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản phôtô một trong các loại
giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai
sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện
ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
+ Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
+ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu số
22. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ………1…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………2……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐĂNG
KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Kính
gửi: UBND ……………………1…………………
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (viết in hoa):
......................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………
ngày cấp …………………… nơi cấp
..................................................................................................................
- Nơi cư trú:
........................................................................................................................
- Số điện thoại:
...................................................................................................................
- Quan hệ với người tự nguyện
cai nghiện: …………………………3 .................................
2. Thông tin người cai nghiện
ma túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):
......................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
………………………………………… ngày cấp …………………… nơi cấp
..................................................................................................................
- Nơi cư trú: ........................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
............................................................................................................
3. Đăng ký cai nghiện ma túy
tự nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến
(lựa chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
phù hợp):
a) Tự nguyện cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện
theo điểm 3.3)
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ
sở cai nghiện □
Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện:
................................................................................................
.............................................................................................................................................
3.2. Thời gian cai nghiện ma
túy tự nguyện dự kiến: ………1……… tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện
tự nguyện2:
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cai nghiện.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):…………………………………………………………………….
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
2
|
Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):…………………………………………………………………….
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
3
|
Phục hồi hành vi, nhân cách.
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):…………………………………………………………………….
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4
|
Học nghề, dự kiến kế hoạch hòa nhập
|
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi
rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản):…………………………………………………………………….
□ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ)……………………………………………………………………...
|
4. Cam kết của người cai
nghiện ma túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời
gian cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của
UBND cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình
thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất
kỳ hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia
đình hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên
người cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để
người cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh
thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện
pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ
em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm, sinh
kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ là bố, mẹ,
vợ, chồng hoặc con ruột
1 Thời gian đăng ký
tối thiểu là 06 tháng
2 Trường hợp đăng ký
cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này
Mẫu số
24. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ ………1…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………2……,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH UBND ……………1……………
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công
an xã, phường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) …………………………..…3…………………………
Giới tính ............................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
……………………… ngày cấp ………… nơi cấp .................
- Nơi cư trú:
.........................................................................................................................
2. Thời gian cai nghiện: từ ngày
……/……/…đến ngày ……/……/ .........
Điều 2. Giao cho: ………………4………………………………
và gia đình ông (bà): ………………5……………… phối hợp hỗ trợ, quản lý
ông (bà): ………………2………… thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện theo
đăng ký.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm .......
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ họ, tên người
cai nghiện tự nguyện
4 Ghi rõ họ, tên,
đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi rõ họ, tên đại
diện gia đình