ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3130/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1336/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 201/TTr-SGTVT ngày 07/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) sửa đổi (02 TTHC cấp tỉnh) lĩnh vực đường thủy nội địa, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở
Giao thông vận tải (sogiaothong.hoabinh.gov.vn)
Điều 2.
Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Giao thông vận tải
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
15/12/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải , Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.30b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 3130/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Sửa đổi, bổ sung 02 TTHC cấp
tỉnh công bố tại Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
Nội dung sửa đổi
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
2.002001.000.00.00.H28
|
07 ngày (đã cắt giảm 30% thời gian giải quyết)
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
|
Không có
|
x
|
x
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 54/2022/NĐ-CP
ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
2.001998.000.00.00.H28
|
05 ngày Đối với trường hợp cấp
lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng; 07 ngày Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công
|
Không có
|
x
|
x
|
Căn cứ pháp lý
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số: 3130/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề
nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ Hành Chính công (đối với
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giao thông vận tải
có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu
đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo;
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng
của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng
hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa,
bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm
phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn
và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy
nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng
thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có
giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình,
cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện"
ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên
được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực
hành, ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn
phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trường cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ
36 tháng trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP
ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Nghị định số 54/2022/NĐ-CP
ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN
VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc:
.............................................................................................................…..
Điện thoại: ……………………
Fax:…………………… Email: .......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:
..........................................................................….
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày …/……/…… của
.................................................................................................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào
tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo
đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng
loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy
thực hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành,
khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:
...................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực
hành: ................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội
ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên
môn/thời gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
Mẫu
số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/20……/GCN
|
………, ngày … tháng
… năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở:
......................................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có): ......................................................................................
3. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
4. Điện thoại:……………………
Fax:………………………… Email: ..........................
5. …………………………… (Tên cơ sở) là cơ
sở đào tạo loại .......................................
Được phép:
Đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng
................................................................................................
Giấy chứng nhận cấp lại lần……
và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày ……tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp dụng đối
với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ Hành Chính công (đối
với Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa
phương).
- Giấy chứng nhận được cấp lại
trong trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp cấp lại
khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp
lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm
tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở
đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp lại khi
Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ 01 tờ khai của cơ sở đào tạo
đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng
của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật) (chỉ bổ sung
những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng
hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa,
bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm
phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo (chỉ bổ
sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại
khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy
chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: trong thời hạn không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận.
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo
đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn
và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy
nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng
thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có
giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình,
cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện"
ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo
viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực
hành, ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn
phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ
36 tháng trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP
ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
- Nghị định số 54/2022/NĐ-CP
ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…….., ngày
..… tháng ….. năm ……
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO
TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ
in hoa): ……………………………………………
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
số …….ngày …..do …….(Cơ quan có thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ
lý do bị mất hoặc bị hỏng)……………………………………
…………………………………...........................................................................................
..........................................................................................................................................
...............………………………………................................................................................
(Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của
nội dung Giấy đề nghị này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc:
.................................................................................................................
Điện thoại: ………………………
Fax:…………………… Email: .......................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp: .................................................................. ……
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày …/……/…… của
……………………………………………………………………….
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào
tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo
đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng
loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy
thực hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành,
khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện
có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:
...................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực
hành: ................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội
ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời
gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/20……/GCN
|
………, ngày … tháng
… năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở:
………………………………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):
..............................................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................................................
4. Điện thoại:……… …… Fax:………
………...……… Email: .............................
5. ……………...….…..……… (Tên cơ sở)
là cơ sở đào tạo loại .............................
Được phép:
Đào tạo, bồi dưỡng
....................................................................................................
Giấy chứng nhận cấp lại lần……
và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày …… tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp dụng
đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
|