|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3126/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3126/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
06 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử; số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Giao thông vận tải;
số 877/QĐ-BGTVT ngày 24/7/2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm hàng hải, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; số 994/QĐ-BGTVT ngày 10/8/2023 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt; số
995/QĐ-BGTVT ngày 10/8/2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 52/TTr-SGTVT ngày 29/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tổ chức thực hiện công khai Danh mục và nội dung thủ tục hành chính; xây dựng
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số thứ tự 1,2 mục II, số thứ tự
2 mục III, phần B tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 23/5/2022
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ GTVT;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đài PTTHHP, Báo HP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: KSTTHC, XDGTCT;
- Cổng TTĐTTP;
- CV: KSTTHC1;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3126/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
A. TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ (03 TTHC)
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/ lệ phí
|
Cách thức thực
hiện ngoài nộp hồ sơ, trả kết quả trực tiếp
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Dịch vụ công
trực tuyến
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
|
Sở GTVT
|
UBND thành phố
|
|
I
|
Lĩnh vực đường sắt (03 TTHC)
|
|
1
|
1.004691
|
Chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt
|
07 ngày
|
03 ngày
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Không quy định
|
Một phần
|
Tiếp nhận và trả kết
quả
|
- Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của
Bộ GTVT quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt
đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các
tuyến đường sắt đô thị.
- Thông tư số 11/2023/TT-BGTVT ngày 28/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô
thị.
|
|
2
|
1.000294
|
Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt
|
07 ngày
|
03 ngày
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Không quy định
|
Toàn trình
|
Tiếp nhận và trả kết
quả
|
|
3
|
1.004681
|
Gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối các tuyến
đường sắt
|
03 ngày
|
02 ngày
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Không quy định
|
Toàn trình
|
Tiếp nhận và trả kết
quả
|
|
B. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI (05 TTHC)
I. TTHC ban hành mới lĩnh vực đăng kiểm (02
TTHC)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/ lệ phí (nếu
có)
|
Cách thức thực
hiện ngoài nộp hồ sơ, trả kết quả trực tiếp
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công
trực tuyến
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
1
|
1.001131
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho phương tiện nhập khẩu
|
- Đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở
làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại
hiện trường;
- Đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở
làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo: Trong
thời hạn 02 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
50.000 đồng/01 giấy
chứng nhận
|
Một phần
|
Tiếp nhận
|
- Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng phương tiện thủy nội địa.
|
2
|
1.005091
|
Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng
cho phương tiện thủy nội địa
|
- Đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách
trụ sở làm việc dưới 70 km: trong thời hạn 01 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm
tra tại hiện trường;
- Đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách
trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo:
Trong thời hạn 02 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
50.000 đồng/01 giấy
chứng nhận
|
Một phần
|
Tiếp nhận
|
- Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng phương tiện thủy nội địa.
|
II. TTHC được sửa đổi bổ sung (03 TTHC)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung và thay thế TTHC
|
Nội dung được sửa
đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực đăng kiểm (01 TTHC)
|
1
|
1.001284
|
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho phương tiện thủy nội địa
|
Thông tư số 16/2023/TT- BGTVT ngày 30/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực
đăng kiểm;
|
Sửa đổi phạm vi đăng kiểm: “Đơn vị đăng kiểm được
chia thành hạng I, hạng II, hạng III theo yêu cầu về năng lực quy định tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BGTVT. Theo đó, Đơn vị Đăng kiểm
trực thuộc Sở Giao thông vận tải là đơn vị đăng kiểm hạng III thực hiện công
tác đăng kiểm đối với phương tiện thủy nội địa có tổng dung tích dưới 500 GT,
phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 300 sức ngựa,
phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ tàu cấp VR-SB, tàu nhiều
thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc chở khách, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm,
tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy
hiểm).
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa (02 TTHC)
|
2
|
1.004261
|
Cấp giấy phép vận tải qua biên giới
|
Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT ngày 30/6/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp
định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy
|
Tên thủ tục được sửa đổi từ “Cấp Giấy phép vận tải
thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thủy” thành “Cấp giấy
phép vận tải qua biên giới”.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua
biên giới được sửa đổi lại thành:
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động
vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư
08/2012/TT-BGTVT .
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
cho phương tiện thủy thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc
biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 08/2012/TT-BGTVT .
3. Trường hợp Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cấp
Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động vận tải Nhóm 1
và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông báo
cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
phương tiện đăng ký. Trường hợp Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy thuộc
quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản
2 Điều này có trách nhiệm thông báo cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.”.
* Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải
qua biên giới được sửa đổi lại thành:
a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị cấp
Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư 13/2023/TT-BGTVT ;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ
đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt
buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.”
|
3
|
1.004259
|
Cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới
|
Thông tư số 13/2023/TT- BGTVT ngày 30/6/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy
|
Tên thủ tục được sửa đổi từ “Cấp lại Giấy phép vận
tải thủy qua biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thủy” thành “Cấp
lại giấy phép vận tải qua biên giới”.
|
Quyết định 3126/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Giao thông Vận tải trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3126/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Giao thông Vận tải trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|