BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2012/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA VỀ VẬN
TẢI THỦY
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận
tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009 có hiệu lực đầy đủ kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận
tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết một
số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy (sau đây
gọi là “Hiệp định”).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các
tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy
giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Thông tư này không áp dụng với:
a) Tàu của các tổ chức quốc tế, các
đoàn ngoại giao của Chính phủ và tàu cứu nạn của Việt Nam và Campuchia;
b) Phương tiện gia dụng của những
cư dân sống trong khu vực biên giới.
Điều 3. Phạm vi
hoạt động của phương tiện
1. Phương tiện thủy của Việt Nam
được cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới chỉ được phép hoạt động vận tải
thủy qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng biển của phía Campuchia theo quy
định tại khoản 1, khoản 4.1 của Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Phương tiện thủy của Campuchia
khi vào Việt Nam không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm
trong lãnh thổ của Việt Nam và chỉ được phép hoạt động qua lại theo tuyến đường
thủy và các cảng bến của Việt Nam theo quy định tại khoản 2, khoản 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy
định đối với phương tiện
1. Phương tiện
hoạt động vận tải thủy qua lại biên giới phải xuất trình cho các cơ quan có
thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ có giá trị sử dụng như sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan phân cấp tàu của
quốc gia mà phương tiện đăng ký cấp;
c) Giấy phép vận tải thủy qua biên giới
do Cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Bản kê hàng hóa và/hoặc danh
sách hành khách kèm theo thông tin chi tiết của hộ chiếu;
đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự đối với bên thứ ba của chủ tàu cũng như các loại bảo hiểm khác
theo quy định hiện hành;
e) Danh sách thuyền viên với đầy đủ
chức danh, giấy chứng nhận chuyên môn, hộ chiếu, chứng nhận tiêm chủng quốc tế
của thuyền viên;
g) Tờ khai Hải quan đối với hàng
hóa;
h) Giấy chứng nhận kiểm dịch động
thực vật (theo quy định chuyên ngành).
2. Phương tiện thủy của Campuchia
khi vào Việt Nam chỉ được phép lưu lại lãnh thổ Việt Nam theo thời hạn ghi
trong Giấy phép. Trường hợp có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn, hỏng
hóc … không sửa chữa kịp) sẽ được Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương
tiện gặp sự cố xem xét gia hạn.
Điều 5. Quy
định đối với thuyền viên, nhân viên phục vụ và hành khách
1. Thuyền viên qua lại biên giới
phải mang theo các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:
a) Hộ chiếu hoặc hộ chiếu thuyền
viên hoặc các loại giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu theo luật và quy định có
hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Bằng, chứng chỉ chuyên môn phù
hợp.
2. Đối với hành khách và nhân viên
phục vụ phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
3. Hộ chiếu thuyền viên do Cục Hàng
hải Việt Nam cấp theo các quy định hiện hành về hộ chiếu thuyền viên.
Chương 2.
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI
THỦY QUA BIÊN GIỚI CHO PHƯƠNG TIỆN
Điều 6. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép
1. Giấy phép vận
tải thủy qua biên giới
a) Nhóm 1: Giấy phép cho phương
tiện đi lại nhiều lần, với thời hạn tối đa là mười hai (12) tháng.
b) Nhóm 2: Giấy phép cho phương
tiện đi một chuyến, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
c) Nhóm Đặc biệt: Giấy phép cho các
phương tiện chở hàng nguy hiểm, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
tải thủy qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện;
c) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của bên thứ ba và các loại bảo hiểm khác theo
quy định hiện hành (bản chính).
Điều 7. Cơ quan
cấp phép
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương
tiện hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm đặc biệt quy định tại khoản
1, Điều 6 của Thông tư này.
2. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Nhóm 2 cho các phương tiện thuộc
quyền quản lý của địa phương quy định tại khoản 1, Điều 6 của Thông
tư này.
Điều 8. Trình
tự cấp Giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp
một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới hoặc gửi qua
đường bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho
phương tiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản trong
thời hạn một (01) ngày làm việc. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép
vận tải thủy qua biên giới. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi
và cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới
cho phương tiện vận tải
1. Cơ quan cấp
phép được thu hồi hoặc hủy bỏ Giấy phép đã cấp nếu phương tiện không thực hiện
đúng các nội dung quy định trong Giấy phép.
2. Hết thời hạn của Giấy phép hoặc
Giấy phép hư hỏng hoặc mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông
tư này.
3. Mẫu Giấy phép
vận tải thủy qua biên giới theo quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Thủ
tục gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của
Campuchia
1. Phương tiện của Campuchia quá
thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (như thiên tai, tai
nạn, hỏng … không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không
quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết hạn.
2. Hồ sơ bao gồm: Giấy
phép vận tải thủy qua biên giới; Giấy đăng ký phương tiện; Đơn đề nghị gia
hạn theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ
hồ sơ trực tiếp cho Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện gặp sự
cố;
b) Sau khi nhận
được Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải thủy
Campuchia – Việt Nam của chủ phương tiện hoặc thuyền trưởng với đầy đủ
thông tin về phương tiện, thuyền viên, hàng hóa hoặc hành khách, ngày nhập cảnh
vào Việt Nam, diễn biến sự cố, thời gian đề nghị lưu lại Việt Nam, trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Cơ quan Cảng
vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện đề nghị lưu lại, tiến hành kiểm tra tình
hình thực tế và ra văn bản cho phép phương tiện lưu lại Việt Nam, với thời gian
tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
4. Thẩm quyền gia hạn: Cơ quan Cảng
vụ đường thủy nội địa tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương
tiện gặp sự cố.
Chương 3.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012; bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
2. Ban hành
kèm theo Thông tư này năm (05) phụ lục, bao gồm:
a) Phụ lục
I: Danh mục các tuyến đường thủy quy định các tuyến quá cảnh và cảng, bến
cảng, cụm cảng;
b) Phụ lục
II: Danh sách hành khách tuyến cố định;
c) Phụ lục
III: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới;
d) Phụ lục
IV: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận tải thủy Việt Nam – Campuchia;
đ) Phụ lục V:
Giấy phép vận tải thủy qua biên giới.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm tra về hoạt động vận tải
thủy qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia.
2. Các Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá
nhân có liên quan trên địa bàn do đơn vị quản lý.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám
đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Các Sở GTVT;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, HTQT (15b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|