ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3096/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 01
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày
11 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến
nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố
Đà Nẵng (đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn
vị có liên quan tổ chức triển khai thực thi đối với các thủ tục hành chính thuộc
Phương án sau khi các phương án kiến nghị đơn giản hoá được các cơ quan có thẩm
quyền thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND quận, huyện;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN
NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Khoa học và Công nghệ
1. Đối với 09 thủ tục: Cấp Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp; cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp; Kiểm
tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ; Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
(cấp tỉnh); Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất
trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ KH&CN ban hành; Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ KH&CN ban hành; Kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu; Chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (cấp tỉnh); Thay
đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách
thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức 4.
Lý do: Nâng cao ứng dụng công nghệ
thông tin; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung các quy định của pháp luật về cách thức thực hiện hồ sơ đối với các thủ tục
này.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí (bình quân):
17,9%
II. Lĩnh vực thuộc thẩm quyền Sở
Kế hoạch và Đầu tư
1. Đối với thủ tục: Đăng ký thành lập
Liên hiệp hợp tác xã
a) Nội dung đơn giản hóa
Về lệ phí: Giảm lệ phí từ 200.000 đồng
xuống còn 50.000 đồng đối với cấp Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp hợp tác xã
quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 127/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, đối
tượng và chế độ thu, nộp, lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Lý do: Giảm chi phí tuân thủ TTHC của
Liên hiệp hợp tác xã khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản
3 Điều 1 Nghị quyết số 127/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp, lệ phí đăng
ký KD đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 75%
III. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Du lịch
1. Đối với 06 thủ tục: (1) Cấp giấy
chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng
dẫn viên du lịch quốc tế; (2) Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; (3) Công
nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
(4) Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch; (5) Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; (6) Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ 01 ngày so với thời gian quy định đối với tất cả các thủ
tục nêu trên.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp
của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Khoản
3 Điều 17 Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Đối với thủ tục (2): Sửa đổi Điểm b
Khoản 2 Điều 60 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Đối với các thủ tục (3), (4), (5),
(6): Sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 56 Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
IV. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Văn hóa và Thể thao
1. Đối với 05 thủ tục: (1) Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf; (2) Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn cầu
lông; (3) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với
môn Taekwondo; (4) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Karate; (5) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ 02 ngày so với thời gian quy định đối với tất cả các thủ tục
nêu trên (từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp
của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
Đối với các thủ tục (1), (2), (3),
(4), (5): Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 55 Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH
11 ngày 29/11/2006.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
V. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Tư pháp
1. Đối với 02 thủ tục: (1) Đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản; (2) Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc đối với thủ tục
(1); từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc đối với thủ tục (2).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian giải quyết của các thủ tục này có thể được rút ngắn so với
quy định.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Khoản
2 Điều 25 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
- Đối với thủ tục (2): Sửa đổi Điểm b
Khoản 3 Điều 26 Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi
thực hiện thủ tục hành chính.
VI. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Đối với 04 thủ tục: (1) Giải thể,
chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; (2) Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học; (3) Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin
học hoạt động giáo dục trở lại; (4) Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 29 ngày làm việc đối với thủ tục
(1); từ 15 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc đối với thủ tục (2); từ 15
ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc đối với thủ tục (3); từ 15 ngày làm việc
xuống còn 14 ngày làm việc đối với thủ tục (4).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết TTHC,
thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của công chức
khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Điểm c
Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Đối với thủ tục (2): Sửa đổi Điểm b
Khoản 3 Điều 47 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Đối với thủ tục (3): Sửa đổi Điểm đ
Khoản 3 Điều 51 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Đối với thủ tục (4): Sửa đổi điểm b
Khoản 3 Điều 108 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
VII. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Nội vụ
1. Đối với 03 thủ tục: Thẩm định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập; Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 35 ngày làm việc xuống còn 32 ngày làm việc đối với cả 03 thủ tục trên (thẩm định 10 ngày, quyết
định 22 ngày).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của
cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 15 Nghị định
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức khi thực hiện
thủ tục hành chính.
VIII. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Đối với 02 thủ tục: (1) cấp, gia hạn
chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp
tỉnh (gồm tiêm phòng chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên
quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật;
buôn bán thuốc thú y); (2) Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm
việc đối với thủ tục (1); từ 20 ngày làm việc xuống còn 19 ngày làm việc đối với
thủ tục (2).
Lý do: Vì hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề
được kiểm tra toàn bộ trên giấy tờ, không qua quá trình đi kiểm tra, thẩm định.
Việc cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá được thực hiện dựa trên cơ sở
kiểm tra, xem xét các giấy tờ do cá nhân nộp mà không cần kiểm tra, không cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan hành chính khác.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Điểm b
Khoản 3 Điều 109 Luật Thú y năm 2015.
- Đối với thủ tục (2): Sửa đổi Điểm d
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận
cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký
tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
IX. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Y tế
1. Đối với 11 thủ tục lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh: cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người
Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế 2; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị đề nghị thay đổi họ và tên, ngày
tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c,
d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế; Cấp giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa
bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; cấp lại giấy chứng nhận người sở
hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế; Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế; Cấp
giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ; cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT; Cấp Giấy chứng nhận
là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT ; Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại 3
Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Thay quy định nộp
hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng (tính đến ngày nộp đơn) bằng quy định nộp file ảnh
04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian
không quá 06 tháng (tính đến ngày nộp đơn).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thực hiện yêu cầu cải cách hành chính và để tiết kiệm thời gian, giảm
chi phí đi lại cho tổ chức, công dân.
b) Kiến nghị thực thi:
Khoản 7 Điều 5 và Điểm b Khoản 1 Điều
8 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
X. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Giao thông vận tải
1. Đối với 08 thủ tục: (1) Đăng ký
phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác; (2) Đăng
ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa;
(3) Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa; (4) Đăng ký phương tiện thủy nội
địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhung không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện; (5) Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
đường bộ đang khai thác; (6) Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa; (7) Di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(8) Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc đối với thủ tục
(1), (2), (3), (4), (7); từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc đối với
thủ tục (5); từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc đối với thủ tục
(6); từ 08 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc đối với thủ tục (8).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp
của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Điểm
c, Khoản 4, Điều 10 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Đối với thủ tục
(2): Sửa đổi Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Đối với thủ tục (3): Sửa đổi Điểm
c, Khoản 3, Điều 12 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Đối với thủ tục (4): Sửa đổi điểm
c, Khoản 3, Điều 14 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Đối với thủ tục (5): Sửa đổi Khoản
7, Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
- Đối với thủ tục (6): Sửa đổi Điểm
c, Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
- Đối với thủ tục (7): Sửa đổi điểm
b, Khoản 2, Điều 12 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng.
- Đối với thủ tục (8): Sửa đổi Điểm b
Khoản 2 Điều 6, Điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
XI. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Đối với thủ tục cấp giấy phép nhận
chìm ở biển.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 77 ngày làm việc xuống còn 72 ngày làm việc.
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp
của cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điều 57 Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Đối với 06 thủ
tục: Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất; Cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; cấp lại giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt; Cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển; cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; cấp lại giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước.
a) Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi
bỏ các thủ tục này.
Lý do: Khi giấy phép rách, mất, các
chủ giấy phép liên hệ với cơ quan cấp phép hoặc cơ quan thẩm định hồ sơ để đề
nghị sao lục, không cần phải thực hiện thủ tục cấp lại.
b) Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Điều 15 Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất và các nội
dung có liên quan đến cấp lại giấy phép tài nguyên nước được quy định tại Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện thủ tục hành chính.
XII. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Sở Công Thương
1. Đối với thủ tục tiếp nhận, rà soát
Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
“01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện
thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị”.
Lý do: Việc yêu cầu thành phần phong
bì có dán tem hiện nay không phù hợp và không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 11 Thông tư
08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về đăng ký
giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,5%.
2. Đối với thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần “Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá”.
Lý do: Khi cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá không cần thiết phải nộp Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá vì thông tin Giấy chứng
nhận được cấp đã được điền tại mẫu đơn đề nghị, cơ quan quản lý nhà nước có thể
tra cứu trên cơ sở dữ liệu quản lý và hồ sơ lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 38 Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,7%.
3. Đối với thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần “Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá”.
Lý do: Khi cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá không cần thiết phải nộp Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá vì thông tin Giấy chứng
nhận được cấp đã được điền tại mẫu đơn đề nghị, cơ quan quản lý nhà nước có thể
tra cứu trên cơ sở dữ liệu quản lý và hồ sơ lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 38 Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,1%.
4. Đối với thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu
lít/năm).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần “Bản
sao Giấy phép đã được cấp”.
Lý do: Khi cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá không cần thiết phải nộp Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá vì thông tin Giấy chứng
nhận được cấp đã được điền tại mẫu đơn
đề nghị, cơ quan quản lý nhà nước có thể tra cứu trên cơ sở dữ liệu quản lý và
hồ sơ lưu trữ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,7%.
5. Đối với thủ tục cấp lại Giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm).
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
“Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã cấp”.
Lý do: Khi cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá không cần thiết phải nộp Bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá vì thông tin Giấy chứng
nhận được cấp đã được điền tại mẫu đơn đề nghị, cơ quan quản lý nhà nước có thể
tra cứu trên cơ sở dữ liệu quản lý và hồ sơ lưu trữ.
- Về phí, lệ phí: Đề nghị bỏ phi thẩm
định 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp do bị mất, bị hỏng.
Lý do: Khi Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp do bị mất, bị hỏng thì cơ quan quản lý nhà nước không cần thẩm định
khi cấp lại cho doanh nghiệp, vì vậy đề nghị bỏ phí thẩm định này.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 27 Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Mục I Biểu mức
thu phí ban hành kèm Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy
phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 91,8%.
6. Đối với thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về phí, lệ phí: Đề nghị bỏ phí thẩm định
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp và phí thẩm định
400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân.
Lý do: Khi Giấy lại Giấy chứng nhận bị
mất, sai sót hoặc bị hư hỏng thì cơ quan quản lý nhà nước không cần thẩm định
khi cấp lại cho tổ chức, cá nhân, vì vậy đề nghị bỏ phí thẩm định này.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Thông tư tại
Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa quy định rõ
đối với các trường hợp cấp lại giấy phép, giấy chứng nhận do bị mất, sai sót hoặc
bị hư hỏng thì không thu phí thẩm định.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 81,7%.
7. Đối với thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về phí, lệ phí: Đề nghị bỏ phí thẩm định
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp và phí thẩm định 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân.
Lý do: Khi Giấy lại Giấy chứng nhận bị
mất, sai sót hoặc bị hư hỏng thì cơ quan quản lý nhà nước không cần thẩm định
khi cấp lại cho tổ chức, cá nhân, vì vậy đề nghị bỏ phí thẩm định này.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Thông tư tại
Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa quy định rõ đối với các trường
hợp cấp lại giấy phép, giấy chứng nhận do bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng thì
không thu phí thẩm định.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 81,7%.
XIII. Lĩnh vực
thuộc thẩm quyền Sở Thông tin và Truyền thông
1. Đối với 04 thủ tục: (1) Sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; (2) Gia hạn Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; (3) Cấp lại Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp; (4) Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ
sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp trên mạng.
a) Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc đối với các thủ
tục (1), (2), (3); từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc đối với thủ tục
(4).
Lý do: Qua thực tế giải quyết TTHC,
thời gian có thể được rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm của công chức khi thực
hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 15, Điều 1,
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Giúp giảm thời gian thực hiện TTHC
cho cơ quan, tổ chức và tăng cường trách nhiệm của những người có thẩm quyền
trong quá trình thực hiện TTHC.
XIV. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng
1. Đối với thủ tục gia hạn thời hạn
hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm
việc.
Lý do: Trên thực tế giải quyết, có thể
rút ngắn thời gian thẩm định tại phòng nghiệp vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Luật Đầu tư năm 2020 và Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Rút ngắn thời
gian thực hiện thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư, giúp doanh nghiệp giảm thời gian
chờ đợi để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
XV. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện
1. Đối với 07 thủ
tục: (1) Đăng ký phê duyệt điều lệ hội (có phạm vi hoạt động trong phường, xã);
(2) Đăng ký đổi tên hội và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) (có phạm vi hoạt
động trong phường, xã); (3) Đăng ký chấp thuận giải thể
hội (có phạm vi hoạt động trong phường, xã); (4) Đăng ký chia
tách, sáp nhập, hợp nhất hội và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) (có phạm
vi hoạt động trong phường, xã); (5) Đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện; (6) Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ
sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện; (7) Đề
nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã
đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc đối với các thủ
tục (1), (4); từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc đối với thủ tục (2), (3); từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc đối
với thủ tục (5), (6), (7).
Lý do: Qua thực tiễn giải quyết thủ tục
hành chính, thời gian có thể rút ngắn nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp của
cán bộ, công chức khi thực hiện nhiệm vụ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục (1): Sửa đổi Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 33/2012/ NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Đối với thủ tục (2): Sửa đổi Khoản
3 Điều 10 Thông tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Đối với thủ tục (3): Sửa đổi Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Đối với thủ tục (4): Sửa đổi khoản
4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Đối với thủ tục (5), (6): Sửa đổi
Điểm a Khoản 3 Điều 45 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
- Đối với thủ tục (7): Sửa đổi Điểm a
Khoản 3 Điều 46 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo thuận lợi cho tổ chức khi thực hiện
thủ tục hành chính.
2. Đối với 03 thủ tục: Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục; Cho phép trường tiểu học
hoạt động giáo dục; Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bô quy định nộp
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định
thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường đối với các thủ tục trên mà
chỉ cần yêu cầu nộp bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành
lập trường.
Lý do: Quy định hiện nay làm phát
sinh chi phí tuân thủ TTHC của công dân khi thực hiện TTHC
bởi hồ sơ cho phép nhà trường hoạt động giáo dục phát sinh sau khi nhà trường
đã có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thanh lập trường của UBND
quận (quyết định thành lập trường hoặc quyết định cho phép thành lập trường đã
được lưu trong hồ sơ thành lập trường hoặc cho phép thành lập trường), do đó việc
quy định chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường
là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi:
- Đối với thủ tục: Sửa đổi Điểm b Khoản
2 Điều 6 và Điểm b Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 46/2017/NĐ-GP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 80%.
XVI. Lĩnh vực thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã
1. Đối với thủ tục đăng ký thành lập
thành lập nhóm trẻ, mẫu giáo độc lập, thuộc lĩnh vực giáo dục.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ
sơ: Bỏ quy định “Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ” của các
giáo viên thuộc nhóm trẻ.
Lý do: Các giáo viên thuộc chủ cơ sở
nhóm trẻ đã nộp văn bằng chứng chỉ bản chính cho chủ cơ sở, chủ cơ sở chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý khi thành lập nhóm trẻ, nếu khi các
cấp kiểm tra phát hiện vi phạm về văn bằng chứng chỉ của
các giáo viên thuộc nhóm trẻ thì chủ cơ sở bị xử lý theo quy định.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 62%
XVII. Đối với các
lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn thành phố
1. Đối với các TTHC được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật có yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao có chứng thực
(đối với giấy tờ, văn bản là thành phần hồ sơ thực hiện TTHC).
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Quy định quyền lựa
chọn của người dân nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu.
Lý do: Thực hiện theo Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn
chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản
sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện
TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật về nội dung thành phần hồ sơ theo hướng quy định quyền lựa chọn
của người dân: nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức khi
thực hiện thủ tục hành chính
2. Đối với các TTHC được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật có yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
a) Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định
thành phần hồ sơ là “Bản sao hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp”.
Lý do: Hệ thống CSDL doanh nghiệp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hầu hết đã kết nối
và đồng bộ dữ liệu từ Hệ thống CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời
tại khoản 4, Điều 4, Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quy định: “Không yêu cầu tổ chức,
cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ”. Cơ quan thẩm định có thể sử dụng dữ liệu số từ CSDL doanh nghiệp để
tra cứu, thẩm định; vì vậy yêu cầu thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, làm phát sinh chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC này.
b) Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật về nội dung thành phần hồ sơ theo hướng bỏ quy định nộp bản sao
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; buộc cơ quan
thẩm định sử dụng dữ liệu số từ CSDL doanh nghiệp để tra cứu, thẩm định và đối
chiếu các thông tin của cá nhân, tổ chức.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức khi
thực hiện thủ tục hành chính