|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2992/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính khoáng sản Sở Tài nguyên Vũng Tàu
Số hiệu:
|
2992/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2992/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 24 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ CÁC LĨNH VỰC: ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN; TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5686/TTr-STNMT ngày 16 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành: 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất
và khoáng sản, 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước; 25 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, thay thế: 15 thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và
khoáng sản, 10 thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước đã được ban hành tại
Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (đính kèm Danh mục thủ tục hành chính).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định
đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn
vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo Quyết định này được
đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại địa chỉ:
www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ
chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC) (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Bộ phận TN và trả KQ tập trung cấp tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VÀ KHOÁNG SẢN, LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I.
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
|
1
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu
xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai
thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng
cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
1. Thời gian tiếp nhận và
giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00
và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không
quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10
ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá 25
ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể tử ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành
việc đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bàng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05
ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng
sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời
gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ
tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các
phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
Các nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát tại
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
1. Thời gian tiếp nhận và
giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00
và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày.
Trong đó, thời gian giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày; thời gian phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh là 05 ngày.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các
phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư 45/2016/TT- BTNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình
tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Các nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
công trình
|
1. Thời gian tiếp nhận và
giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00
và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép
khai thác khoáng sản:
Trong thời gian không quá 25
ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian không quá 20
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên
quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ
quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên
quan không tính vào thời gian thẩm định.
*Trong thời gian không quá 40
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày.
Trong thời hạn không quá 20 ngày,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45
ngày
* Trong thời gian không quá 10
ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản: không quá 12 ngày.
* Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá 05
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12
ngày
* Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bàng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ
từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời
gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ
tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai thác
khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian
không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các
phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình:
1. Nhóm Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:
a. Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm là 1.000.000 đồng.
b. Có công suất khai thác từ
5,000 m3 đến 10.000 m3/năm là 10.000,000 đồng.
c. Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm là 15.000. 000 đồng.
2. Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm là 15.000.
000 đồng.
b. Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này là 20.000.000 đồng.
c. Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này là 30.000.000 đồng.
3. Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng là
40.000.000 đồng.
4. Nhóm Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2,
3, 6, 7 của Biểu mức thu này.
a. Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp là 40.000.000 đồng
b. Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp là 50.000.000 đồng.
5. Nhóm Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3, 6 của Biểu mức thu này là 60.000.000 đồng.
6. Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản quý hiếm là 80.000.000 đồng.
7. Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản đặc biệt và độc hại là 100.000.000 đồng.
- Đối với Quyết định điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: Không mất phí, lệ phí
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
Các nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II.
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
|
* Thời gian tiếp nhận và
giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và
chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
Thời hạn kiểm tra, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước: không quá 15 ngày làm việc.
+ Thời gian của UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các
phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
|
Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước
ngày Nghị định số 82/2017/N Đ-CP có hiệu lực thi hành
|
* Thời gian tiếp nhận và giao
trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và
chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê
duyệt tiền cấp quyền: không quá 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
+ Thời gian của UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời hạn gửi thông báo: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho
chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các
phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước;
|
Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
PHẦN
II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
1
|
T-VTB-290133-TT
|
Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét
chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ
tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét
chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá
thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
-
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét
chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu
giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
-
Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể
từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp
|
Mức
thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
|
- Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
T-VTB-290134-TT
|
Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm
việc trong tuân.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét
chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ
tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét
chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá
thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
-
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét
chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu
giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
-
Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá
quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
-
Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể
từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp
|
Mức
thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
T-VTB-290128-TT
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm
việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày
+
Trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia
thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng
sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận
được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường
hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời
gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian
tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý
của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến
và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc
thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản,
Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản,
-
Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã
hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định
hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận
kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
-
Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
-
Thông tư số 53/2013/TT- BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
T-VTB-290136-TT
|
Gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian không quá 45 ngày
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ;
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
T-VTB-290137-TT
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả;
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ; không quá 05 ngày.
-
Thời thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ,
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời
hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng
quyền thăm dò.
Trong
trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
-
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò từ 100 ha đền 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy
phép;
-
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
T-VTB-290138-TT
|
“Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò
khoáng sản” được chỉnh sửa thành “Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản”
|
1. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày
-
Thời hạn hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời thẩm định giá hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
-
Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyển theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
T-VTB-290140-TT
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác:
+ Trong
thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1.
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối.
a.
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm là 500.000 đồng.
b.
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm là 5.000.000 đồng.
c.
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm là 7.500.000 đồng.
2.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm là 7.500.000 đồng
b.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên vả công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt
động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này là
10.000. 000 đồng
c.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này là 15.000. 000 đồng
3.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng là 20.000.000 đồng
4.
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã
quy định tại điểm 1, 2, 3, 6,7 của Biểu mức thu này
a.
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 20.000.000 đồng
b.
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 25.000.000 đồng
5.
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản
đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này là 30.000.000 đồng
6.
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm là 40.000.000 đồng
7.
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 50.000.000 đồng
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
T-VTB-290129-TT
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển
nhượng
-
Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không
cho phép chuyển nhượng.
Trong
trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
1.
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối.
a.
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm là 500.000 đồng.
b. Có
công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm là 5.000.000 đồng.
c.
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm là 7.500.000 đồng.
2.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm là 7.500.000 đồng
b.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt
động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này là
10.000. 000 đồng
c.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này là 15.000. 000 đồng
3.
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng là 20.000.000 đồng
4. Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a.
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 20.000. 000 đồng
b.
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là 25.000.000 đồng
5.
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản
đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này là 30.000.000 đồng
6.
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm là 40.000.000 đồng
7.
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại là 50.000.000 đồng
|
-
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
T-VTB-290141-TT
|
Trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản.
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản
-
Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho
phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
T-VTB-290139-TT
|
Phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo;
kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong
trường hợp xét thấy cần thiết;
+
Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc
các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan
trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá
20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và
chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
-
Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc
thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tình hoặc Hội đồng tư vấn kỹ
thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo
thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm
dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt
trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Trong
thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Nộp
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT):
1.
Đến 01 tỷ đồng là 10 triệu đồng
2.
Trên 01 đến 10 tỷ đồng là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ
đồng)
3.
Trên 10 đến 20 tỷ đồng là 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ
đồng)
4.
Trên 20 tỷ đồng là 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
T- VTB- 290132-TT
|
Đóng
cửa mỏ khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
-
Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+
Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện
của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra
thực địa (trong trường hợp cần thiết).Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá
nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề
án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không
có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản
biện và cơ quan Liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập
tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp
Hội đồng.
+
Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội
đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung,
hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong
đó nêu rõ lý do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời
gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
-
Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+
Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua,
trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc
nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không
phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá
02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
-
Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã
được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt
và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
-
Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời
gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan
có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan
khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày,
kể lừ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ,
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
-
Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành
quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định
thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể
từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua
hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Bộ
Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ,
nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
-
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
T-VTB-290130-TT
|
Cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+
Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
-
Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không
cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Khai
thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản.
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
T-VTB-290142-TT
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+ Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quả 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia
hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp
không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để
nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Mức
thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản.
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
T-VTB-290131-TT
|
Trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
-
Thẩm định hồ sơ:
+ Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
-
Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho
phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường
hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để
nhận kết quả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
-
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
-
Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
T-VTB-290135-TT
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác
khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
1.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
2.
Thời hạn giải quyết:
-
Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được
cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo
Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá
nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
-
Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90
(chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời
điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời
điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp
tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Nộp
hồ sơ: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản về Sở Tài nguyên và Môi trường theo
thẩm quyền cấp phép khai thác trong thời gian không quá 60 (sáu mươi) ngày, kể
từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (trực tiếp hoặc qua bưu điện).
-
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Khi nhận được văn bản phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản, chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, Cục thuế
địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định
203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
Không.
|
-
Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
-
Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
-
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
|
Các
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành;
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
T-VTB-290143-TT
|
Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
*
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
*
Thời hạn giải quyết:
*
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
-
Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định
đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín
(19) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
-
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
+ Đối
với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm:
Không quá 400.000 đồng/1 đề án.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/201 6 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bọ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
T-VTB-290144-TT
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
*
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
*
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
-
Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười
chín (19) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
-
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
-
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: thu tối đa bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép:
+ Đối
với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm:
Không quá 200.000 đồng/1 đề án.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 550.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 1.300.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.500.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
T-VTB-290145-TT
|
Cấp
giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
*
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
*
Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
+
Thời hạn thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo, bản kê khai.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bán kê khai không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được
bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (29) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
+
Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kề từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông
báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
-
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất:
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm là 400.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày
đêm là 1.300.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 3.200.000 đồng;
+ Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 5.600.000 đồng;
-
Trường hợp đã có công trình khai thác nước dưới đất:
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm là 400.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm là 1.100.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 2.600.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 5.000.000
đồng;
+
Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy
định.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
T-VTB-290146-TT
|
Gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm
|
*
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
*
Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+
Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong
thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là
mười chín (19) ngày làm việc.
+
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp
phép:
-
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất:
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm là 200.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày
đêm là 650.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.600.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 2.800.000 đồng;
-
Trường hợp đã có công trình khai thác nước dưới đất:
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm là 200.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm là 550.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm là 1.300.000 đồng;
+
Phí thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm là 2.500.000
đồng;
+
Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy
định.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
T-VTB-290147-TT
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây ; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
* Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
+
Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Trong thời hạn 29 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau
khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.
+
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
+
Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông
báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp.
|
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với
lưu lượng < 500m3/ngày đêm là 430.000 đồng;
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
là 1.200.000 đồng;
+ Phí
thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm là 3.000.000 đồng;
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3 đến dưới 100.000 m3/ngày
đêm là 5.400.000 đồng;
+
Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy
định.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Thông
tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý vả sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6
|
T-VTB-290148-TT
|
Gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ ngày đêm
|
* Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+
Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười
chín (19) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
Thông
báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước
và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp.
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp
phép:
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với
lưu lượng < 500m3/ngày đêm là 215.000 đồng;
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
là 600.000 đồng;
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm là 1.500.000 đồng;
+
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3 đến dưới 100.000 m3/ngày
đêm là 2.700.000 đồng;
+
Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy
định.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bọ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên vả Môi trường.
|
7
|
T-VTB-290149-TT
|
Cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
*
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
*
Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ.
+
Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 29 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian
thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là mười chín (19) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép
|
Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp.
|
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không quá 600.000
đồng/1 lần đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không
quá 11.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000
m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá
14.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
-Thông
tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
T-VTB-290150-TT
|
Gia
hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới
30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới
3.000m3/ ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
* Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+
Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười
chín (19) ngày làm việc.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và
nhận giấy phép.
|
- Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ sơ
được nộp theo phương thức sau đây:
- Nộp
trực tiếp.
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp
phép:
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không
quá 300.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: Không quá 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: Không quá 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với để án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: Không quá 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không
quá 5.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối
với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000
m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá
7.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
T-VTB-290160-TT
|
Cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
* Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+ Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+
Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười hai (12) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
- Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan không quá 1.400.000 đồng/
hồ sơ
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ- BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
T-VTB-290159-TT
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và
nhỏ
|
* Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả:
Sáng
từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
* Thời hạn giải quyết:
+
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+
Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn tám (08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Thời gian của UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giấy phép: bốn (04) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+
Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
- Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong. baria-vung
tau.gov.vn;
- Nộp
trực tiếp;
-
Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu so với cấp
phép: không quá 700.000 đồng/ hồ sơ
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất.
-
Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực: địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2992/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực: địa chất và khoáng sản; tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2.104
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|