ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2980/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 247/TTr-SNN ngày
01 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, lĩnh vực nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2980/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
|
2
|
Công nhận lại doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
Tổng
cộng: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (địa chỉ số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đối với
trường hợp nộp trực tiếp: Nếu hợp lệ thì ra phiếu hẹn, nếu chưa hợp lệ thì hướng
dẫn bổ sung đầy đủ, kịp thời.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn
bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian
doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện
lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; ngoài ra có thể mời
thêm một số chuyên gia có liên quan.
* Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có Quyết định thành lập, Tổ thẩm
định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có
mặt. Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy
đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp
Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
* Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
* Bước 7: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp;
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí quy định theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ; các minh chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: Bản sao báo
cáo Tài chính của doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ,
sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản sao hợp đồng lao động, bằng cấp của lao động
có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu
và phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc
quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao
văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (Thời hạn hiệu lực không quá: 05 năm).
- Phí, lệ phí: không.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị
công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa bổ sung)
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
+ Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công
nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
+ Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất
lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
+ Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm
ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp,
tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam
trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ
chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên
tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
+ Áp dụng các biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU
MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng
4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
……… (tên
Doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân …… (tỉnh, thành phố...)……
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ………(tên Doanh nghiệp)…… xin gửi tới Ủy ban nhân dân
....(tỉnh, thành phố...)………. Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………...
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………
2. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
………………………………………… Fax: …………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
- Họ và tên: …………………………………… chức vụ ……………………. giới tính …………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài):
Số: ……………………………… do ……………..………… cấp ngày … tháng
… năm ……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ……………………..
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, số …………………… do ……………………. cấp, ngày … tháng … năm ………;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội
dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh,
thành phố...)……… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực.... (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị
công nhận)...
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 02
THUYẾT
MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………...
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………
2. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
………………………………………… Fax: …………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
- Họ và tên: …………………………………… chức vụ ……………………. giới tính …………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài):
Số: ………………………………
do ……………..………… cấp ngày … tháng
… năm ……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ……………………..
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ (số …………. nơi cấp …………………., ngày … tháng … năm ………).
- Tóm tắt lĩnh vực
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp
đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ cần tập trung vào đánh
giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông
nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao
(Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại
sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu
những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công
nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp
cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo
các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng).
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng.
(Nêu tóm tắt các
biện pháp thân thiện với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý
chất lượng, kèm theo các minh chứng).
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu, thử
nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh
nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có
trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng
số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng).
7. Các hoạt động khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20.. -20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu,
trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp).
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng
đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét công
nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
02. Thủ tục:
Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp lập hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp 02 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu
hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ đối với
trường hợp nộp trực tiếp.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ, quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc
có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời
gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Thành phần Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện
lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
ngoài ra có thể mời thêm một số chuyên gia có liên quan.
* Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm
định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có
mặt. Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy
đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp
Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
* Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
* Bước 7: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Bản thuyết minh theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ. Thuyết minh cần tập trung vào đánh giá kết quả hoạt động công
nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
- Phí, lệ phí: không.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ).
+ Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị
công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
+ Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công
nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
+ Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất
lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
+ Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm
ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp,
tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam
trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ
chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên
tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
+ Áp dụng các biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý: (sửa đổi, bổ sung)
Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU
MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng
4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
……… (tên
Doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân …… (tỉnh, thành phố...)……
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ………(tên Doanh nghiệp)…… xin gửi tới Ủy ban nhân dân
....(tỉnh, thành phố...)………. Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………...
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………
2. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
………………………………………… Fax: …………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
- Họ và tên: …………………………………… chức vụ ……………………. giới tính …………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài):
Số: ………………………………
do ……………..………… cấp ngày … tháng
… năm ……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ……………………..
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, số …………………… do ……………………. cấp, ngày … tháng … năm ………;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội
dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh,
thành phố...)……… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực.... (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị
công nhận)...
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 02
THUYẾT
MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………...
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ………………………………………………
2. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
………………………………………… Fax: …………………………………….
3. Đại diện doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
- Họ và tên: …………………………………… chức vụ ……………………. giới tính …………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài):
Số: ………………………………
do ……………..………… cấp ngày … tháng
… năm ……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ……………………..
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ (số …………. nơi cấp …………………., ngày … tháng … năm ………).
- Tóm tắt lĩnh vực
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp
đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ cần tập trung vào đánh
giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông
nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao
(Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại
sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu
những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công
nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp
cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo
các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng).
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng.
(Nêu tóm tắt các
biện pháp thân thiện với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý
chất lượng, kèm theo các minh chứng).
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh
nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có
trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng
số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng).
7. Các hoạt động khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20.. -20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu,
trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp).
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng
đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét
công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|