BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2972/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHĂN
NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chăn nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có
danh mục kèm theo).
Các thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này được ban hành tại Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các Vụ,
Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm CĐS và Thống kê nông nghiệp (Cổng Thông tin điện tử Bộ
NN&PTNT);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, CN (180).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-CN
ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Đề xuất hỗ trợ đầu tư dự án nâng
cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư
công
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết định hỗ trợ đầu tư dự
án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật
Đầu tư công
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Quyết định hỗ trợ đối với các
chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước
|
Chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Đề nghị thanh toán kinh phí hỗ
trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi
|
Chăn nuôi
|
Sở Tài chính
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Hỗ trợ chi phí nâng cao hiệu
quả chăn nuôi cho đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống, công phối giống nhân
tạo gia súc (trâu, bò); chi phí liều tinh để thực hiện phối giống cho lợn nái
đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
Chăn nuôi
|
Cơ quan chuyên môn cấp huyện (Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
2
|
Quyết định phê duyệt kinh phí
hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác; chi
phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (trâu,
bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch vụ phối
giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước
|
Chăn nuôi
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đề xuất
hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu
tư theo Luật Đầu tư công
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
đề xuất hỗ trợ đầu tư tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) nơi thực
hiện dự án để được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Thực hiện xây dựng vùng trồng
cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi bao gồm đường trục chính nội đồng, thuỷ lợi,
hệ thống tưới tiêu, điện, khu tập kết sản phẩm sau thu hoạch.
- Chi phí mua vật tư, thiết bị
thu gom, đóng gói, vận chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản phụ phẩm công nghiệp,
nông nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đối với dự án có tổng công suất sản
xuất thiết kế đạt tối thiểu 100.000 tấn/năm.
- Kinh phí mua thiết bị từ nước
ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với các dự
án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
(ii) Phát triển thị trường sản
phẩm chăn nuôi: chi phí xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc,
gia cầm;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi: chi phí mua sắn thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ
sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải di dời;
(iv) Khuyến khích xử lý chất
thải chăn nuôi: công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi đối với
trang trại chăn nuôi quy mô lớn.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ
sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra thành phần hồ sơ
và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét tính đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thẩm tra điều kiện hỗ
trợ, dự kiến mức kinh phí hỗ trợ cho dự án
Trong thời hạn 15 ngày tính từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm tra điều kiện hỗ trợ,
dự kiến mức kinh phí hỗ trợ cho dự án.
Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều
kiện, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi Văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP gửi tới tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
điều kiện, Sở Nông nghiệp và PTNT gửi văn bản tới tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
Bước 4. Xem xét, quyết định
kế hoạch đầu tư công
Căn cứ nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội, tình hình phát triển chăn nuôi tại địa phương và kết quả thẩm tra hỗ
trợ đầu tư của tổ chức, cá nhân (nếu có), Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp nhu cầu
đề xuất hỗ trợ của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ đầu tư vào chăn nuôi và gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu
tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư
công.
Bước 5. Gửi Quyết định kế hoạch
đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm gửi Quyết định kế hoạch đầu tư công hằng năm tới Sở Tài chính và tổ chức,
cá nhân đề xuất hỗ trợ đầu tư.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư
theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Đề xuất dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật
Đầu tư;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi (đối với nội dung hỗ trợ kinh phí mua thiết bị từ nước
ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với dự án
có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm);
- Văn bản chứng minh thuộc đối
tượng di dời (đối với nội dung hỗ trợ chi phí mua sắm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ sở chăn
nuôi thuộc đối tượng phải di dời);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi (đối với nội dung hỗ trợ công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn
nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn);
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao
chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: các thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Sở Nông nghiệp và PTNT gửi văn
bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư tới tổ chức, cá nhân: 15 ngày, tính từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.
1.7. Cơ quan phối hợp giải quyết
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu
tư theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Quyết định kế hoạch đầu tư
công hằng năm.
1.9. Phí, lệ phí: không
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: văn
bản đề xuất hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số
01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
1.11. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản
xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn
chăn nuôi
- Địa điểm sản xuất phù hợp với
quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đối với nội
dung hỗ trợ thực hiện xây dựng vùng trồng cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi
bao gồm đường trục chính nội đồng, thuỷ lợi, hệ thống tưới tiêu, điện, khu tập
kết sản phẩm sau thu hoạch.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 38 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng
dẫn Luật Chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với nội
dung hỗ trợ kinh phí mua thiết bị từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm
thức ăn bổ sung trong nước đối với các dự án có công suất sản xuất thiết kế tối
thiểu 30 tấn/năm.
b) Điều kiện hỗ trợ phát
triển thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Phát triển thị trường sản phẩm
chăn nuôi phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng và phát triển thị
trường đối với các sản phẩm chăn nuôi có chuỗi liên kết giá trị từ chăn nuôi -
giết mổ - chế biến hoặc chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ.
c) Điều kiện hỗ trợ di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi được xây dựng
và hoạt động trước ngày Luật Chăn nuôi có hiệu lực thi hành và đang hoạt động
trong khu vực không được phép chăn nuôi thuộc diện phải di dời theo quy định hiện
hành.
d) Điều kiện hỗ trợ khuyến
khích xử lý chất thải chăn nuôi: đáp ứng quy định tại Điều 55, Điều 56,
khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
10, Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
ĐỀ
XUẤT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Kính
gửi: ……………………….
Tổ chức:
…………………………………………………………………………....;
Loại hình tổ chức:
……………………………………………………………..……;
Ngành nghề kinh doanh:
…………………………………………………………;
Trụ sở chính: …………………………………………………………...…………..;
Người đại diện tổ chức:
……………………………… Chức danh: ……………;
Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký của tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh:
……………………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số
..../2024/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Căn cứ
khác..................... (nếu có);
I. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
DỰ ÁN SAU:
1. Tên dự án:
……………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư:
…………………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án1:…………………………………………………….
4. Mục tiêu và quy mô2:
…………………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư:
………………………………………………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng
(trong đó diện tích xây dựng là...):………………..
.............................................................
7. Số lao động sử dụng bình
quân trong năm: …………………………………………..
8. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………………….
9. Dự án, tổ chức là đối tượng
ưu tiên (nếu có): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Tài liệu chứng minh dự án, tổ
chức thuộc đối tượng ưu tiên kèm theo.
10. Nội dung khác:
……………………………………………………………………..
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ:
1. Căn cứ hỗ trợ (nêu rõ nội
dung, điều, khoản, điểm quy định về chính sách tại Nghị định này):
………………………………………………………..
2. Sự phù hợp với các điều kiện
hỗ trợ:………………………………………………….
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền đầu tư (1.000 đồng)
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
(Công trình, hạng mục công
trình)
|
|
|
|
2
|
(Công trình, hạng mục công
trình)
|
|
|
|
3
|
………..
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN
NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. TỔ CHỨC CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện dự án đáp ứng các
điều kiện hỗ trợ của Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam trong quá trình tổ chức, thực hiện dự án.
4. Cam kết đưa dự án vào hoạt động
tối thiểu 03 năm kể từ ngày được quyết định hỗ trợ đầu tư.
5. Nội dung khác (nếu có).
6. Hồ sơ kèm theo:
…………………………………………………
Nơi nhận:
-
-
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Đối với nội dung hỗ
trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ địa điểm sản xuất
phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Đối với nội dung hỗ
trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ tổng công suất sản
xuất thiết kế đạt tối thiểu 100 nghìn tấn/năm.
Đối với nội dung hỗ trợ quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ công suất sản xuất thiết kế tối
thiểu 30 tấn/năm.
Mẫu
số 02
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
VĂN
BẢN THẨM TRA HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi;
Căn cứ…………………………………………………………………………………;
Căn cứ Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu
tư số ... ngày ... tháng ... năm...... của (tên tổ chức) đề nghị hỗ trợ đầu tư
để thực hiện dự án (tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh/thành phố……………thẩm tra hỗ trợ đầu tư cho (tên tổ chức) để thực
hiện Dự án (tên dự án) theo quy định tại………..(nêu rõ điều, khoản, điểm) Nghị
định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi như sau:
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM TRA
1. Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu
tư số………………………………………….
2. Đề xuất dự án đầu
tư……………………………………………………….
3. Biên bản kiểm tra thực tế (nếu
có):
4. Ý kiến của các cơ quan liên
quan:
4.1……………………………………………………………………………………….
4.2.…………………………………………………………………………………….
4.n……………………………………………………………………………………..
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………
2. Lĩnh vực đầu
tư:……………………………………………………………
3. Mục tiêu và quy mô dự án: (mục
tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các công trình và diện
tích đất sử dụng,………………).
4. Cấp quyết định chủ trương đầu
tư dự án: …………………………………..
5. Cấp quyết định đầu tư dự án:
…………………………………………………..
6. Địa điểm thực hiện dự án:
……………………………………………………..
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự
án: ………………………….(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng
nguồn vốn tổ chức huy động).
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà
nước hỗ trợ: ………………………………………..
9. Thời gian thực hiện:
…………………………………………………………………..
10. Các thông tin khác (nếu
có): …………………………………………………….....
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan
phối hợp
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ
TRÌ THẨM TRA
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng:
………………………………………………………………..
- Mức hỗ trợ (cụ thể cho các
công trình, hạng mục công trình):…………………
……………………………………………………………………………………………
- Thời gian hỗ trợ dự kiến:
…………………………………………………………….
2. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra hỗ
trợ đầu tư cho (tên tổ chức) để thực hiện Dự án…………(tên dự án)…………(nêu rõ
đáp ứng điều kiện được hưởng hay không đáp ứng).
Đề nghị (tên tổ chức) triển
khai thực hiện dự án đáp ứng các mục tiêu, quy mô đề xuất và phối hợp với các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục nghiệm thu, thanh toán hỗ
trợ theo quy định tại Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các cơ quan tham gia ý kiến thẩm tra;
- Các đơn vị liên quan khác;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Lưu: …………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Quyết
định hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ
trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Sau khi công trình, hàng mục
công trình của dự án dự kiến được hỗ trợ hoàn thành; tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị nghiệm thu tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) nơi
thực hiện dự án để được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Thực hiện xây dựng vùng trồng
cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi bao gồm đường trục chính nội đồng, thuỷ lợi,
hệ thống tưới tiêu, điện, khu tập kết sản phẩm sau thu hoạch.
- Chi phí mua vật tư, thiết bị
thu gom, đóng gói, vận chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản phụ phẩm công nghiệp,
nông nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đối với dự án có tổng công suất sản
xuất thiết kế đạt tối thiểu 100.000 tấn/năm.
- Kinh phí mua thiết bị từ nước
ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với các dự
án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
(ii) Phát triển thị trường sản
phẩm chăn nuôi: chi phí xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc,
gia cầm;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi: chi phí mua sắn thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ
sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải di dời;
(iv) Khuyến khích xử lý chất
thải chăn nuôi: công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi đối với
trang trại chăn nuôi quy mô lớn.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ
sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra thành phần hồ sơ
và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét tính đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thành lập Hội đồng
nghiệm thu và tiến hành nghiệm thu
- Trong thời hạn 07 ngày tính từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân; Sở Nông
nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng nghiệm thu có đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng và đại diện các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong trường
hợp cần thiết.
- Nội dung nghiệm thu: mức độ
hoàn thành công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ, tình trạng hoạt động của
dự án, việc đáp ứng điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định
số 106/2024/NĐ-CP .
- Công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ khi đáp ứng nguyên tắc hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định số
106/2024/NĐ-CP và các điều kiện, mức hỗ trợ tương ứng với đối tượng tại Điều 5,
6, 7 và 10 Nghị định này.
- Hội đồng nghiệm thu tổ chức
kiểm tra thực địa dự án trong trường hợp cần thiết. Căn cứ nội dung nghiệm thu,
Hội đồng nghiệm thu xác định công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ, mức hỗ
trợ và lập Biên bản nghiệm thu theo Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP trong thời hạn
20 ngày tính từ khi ban hành Quyết định thành lập Hội đồng.
Bước 4. Xem xét, ban hành
Quyết định hỗ trợ đầu tư
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
tính từ ngày có Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và
PTNT trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ
đầu tư cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số
05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 5. Gửi Quyết định hỗ trợ
đầu tư
Sở Nông nghiệp và PTNT gửi Quyết
định hỗ trợ đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân
để thực hiện thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua môi trường điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu
theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Báo cáo kiểm toán độc lập đối
với chi phí xây dựng, chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
của công trình, hạng mục công trình dự kiến được hỗ trợ theo quy định tại Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Hồ sơ quyết toán công trình,
hạng mục công trình dự kiến được hỗ trợ;
- Báo cáo tình hình sản xuất, kinh
doanh quý gần nhất trong trường hợp đang tiến hành sản xuất, kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Sở Nông nghiệp và PTNT trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho tổ chức,
cá nhân: 32 ngày, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.
2.7. Cơ quan/người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
2.9. Phí, lệ phí: không
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn
bản đề nghị nghiệm thu theo Mẫu số 03
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
2.11. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản
xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn
chăn nuôi; hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi:
- Dự án đầu tư được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Có hóa đơn, chứng từ liên
quan đến các khoản mục chi phí thực hiện.
b) Điều kiện hỗ trợ di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi:
Việc hỗ trợ được thực hiện sau
khi cơ sở chăn nuôi đã hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi.
c) Điều kiện hỗ trợ khuyến
khích xử lý chất thải chăn nuôi:
Có chăn nuôi gia súc, gia cầm
và xây dựng mới công trình khí sinh học đáp ứng đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về xử lý chất thải chăn nuôi hoặc sử dụng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hoặc xây dựng mới công trình khí sinh học, sử dụng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi đã được công nhận tiến bộ kỹ thuật ngành nông nghiệp lĩnh vực
chăn nuôi.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
10, Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 03
TÊN TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v đề nghị nghiệm thu hoàn thành dự án………..
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính
gửi: …………………………..
Tổ chức:
…………………………………………………………………………….
Trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Người đại diện tổ chức:
……………………………. Chức danh: …………………;
Điện thoại:
………………………………….Fax:…………………………………
Tài khoản số ………………………………..tại………………………………..
Dự án ….(tên dự án)…., của chúng
tôi được thẩm tra hỗ trợ đầu tư tại văn bản…..
Đến thời điểm
(ngày…tháng…năm…), Dự án đã được triển khai thực hiện, nay đề nghị nghiệm thu
hoàn thành để hỗ trợ các nội dung sau:
TT
|
Công trình, hạng công trình đã được thẩm tra hỗ trợ đầu tư
|
Mức vốn đã được thẩm tra hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nội dung khác (nếu có).
Tổ chức cam kết đã tuân thủ các
quy định:
- Pháp luật về xây dựng, gồm:
……………………………………………………
- Pháp luật về môi trường, gồm:
………………………………………………
- Pháp luật liên quan (nếu có):
…………………………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm:
……………………………………………………………….
(Tên tổ chức) chúng tôi cam kết
tính chính xác và chịu trách nhiệm về những thông tin trên đây.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT…;
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
HỘI ĐỒNG NGHIỆM
THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU
1. Dự án:
……………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia nghiệm
thu: …………………………………………………
a) Hội đồng nghiệm thu:
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội
đồng nghiệm thu số (ngày /tháng /năm) của …….
- Thành phần Hội đồng gồm có:
(ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện).
b) Tổ chức: (tên tổ chức)
Người đại diện theo pháp luật
và người phụ trách đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình:
………………………………………………………………………………………………
c) Đơn vị thực hiện:
Người đại diện theo pháp luật của
đơn vị thực hiện và cán bộ phụ trách thi công dự án, công trình, hạng mục công
trình:
4. Thời gian tiến hành nghiệm
thu:
Bắt đầu:…….ngày….tháng .... năm
... Kết thúc:……..ngày….tháng .... năm ...
Địa điểm nghiệm thu:
…………………………………………………………
5. Đánh giá dự án, hạng mục
công trình:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm
thu:
………………………………………………………………………………………………
b) Mức hỗ trợ cho dự án (đối
chiếu mức vốn hỗ trợ đã được thẩm tra hỗ trợ đầu tư; đơn giá, định mức theo quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan):
…………………………………..
c) Điều kiện đáp ứng hỗ trợ
theo quy định của Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2024 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi:…………
-
………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………
d) Về quy mô, chất lượng công
trình, hạng mục công trình được hỗ trợ (theo thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ
dẫn kỹ thuật,...): …………………………………………………………..
đ) Các ý kiến khác:
………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hỗ trợ đối
với dự án…………..(tên dự án)…………..của....... (tên tổ chức) …………đáp ứng yêu cầu và
được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm....khoản...Điều...Nghị
định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi; với các nội dung hỗ trợ như
sau:………………..
- Mức hỗ trợ cụ thể:
TT
|
Công trình, hạng mục công trình
|
Mức vốn hỗ trợ đã được thẩm tra
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị hỗ trợ của Hội đồng nghiệm thu
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện
bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………………
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu cơ quan chủ trì nghiệm thu)
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-….
|
……, ngày …. tháng
…. năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Hỗ
trợ đầu tư đối với dự án (tên dự án) của (tên tổ chức) theo chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
19 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
……./2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;
Căn cứ đề xuất hỗ trợ tại
Văn bản số.... ngày.... tháng.... năm.... của (tên tổ chức) đề xuất hỗ trợ đầu
tư dự án (tên dự án);
Căn cứ Văn bản thẩm tra hỗ
trợ số…………ngày... tháng... năm.... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/TP………………;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu
ngày ...tháng...năm... của Hội đồng nghiệm thu; Căn cứ khác (nếu có);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ đầu tư đối với
dự án (tên dự án) của (tên tổ chức) như sau:
1. Mức vốn dự kiến hỗ trợ (cho
từng công trình, hạng mục công trình):
- Công trình, hạng mục công
trình...
- …………..
2. Dự kiến thời gian: …………
3. Nguồn vốn: ……………
4. Điều kiện hỗ trợ: …………
Điều 2. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan và tổ chức:
1………..
2………….
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các
cơ quan:………………………, tổ chức …………và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC;
- Các sở, ngành liên quan;
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Đơn vị có liên quan khác;
- Lưu: …….
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Quyết
định hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi sử dụng vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) nơi cơ sở chăn nuôi đề nghị
được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Kinh phí mua bản quyền công
nghệ từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối
với dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
- Chi phí mua bồn bảo quản thức
ăn chăn nuôi dạng hàng rời tại trang trại chăn nuôi quy mô vừa và lớn;
- Chi phí mua giống cây trồng
làm cây thức ăn chăn nuôi đối với dự án có diện tích đất trồng tối thiểu 10
ha/dự án.
(ii) Phát triển thị trường sản
phẩm chăn nuôi:
- Chi phí quảng bá thương hiệu
sản phẩm;
- Chi phí về đào tạo xây dựng
chiến lược phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi.
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi: chi phí di dời vật nuôi đến địa
điểm mới phù hợp;
(iv) Mua đực giống trâu, bò,
dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ;
(v) Khuyến khích xử lý chất
thải chăn nuôi:
- Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi
nông hộ, chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Công trình khí sinh học nhằm
khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi
trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Chi phí mua vật tư, thiết bị,
chi phí xét nghiệm để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ
sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra thành phần hồ sơ
và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét tính đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thành lập Hội đồng
thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày tính từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng
thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định hồ sơ có từ
07 đến 09 người gồm lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng, các
thành viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, các Sở, ban, ngành và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện có liên
quan.
Hội đồng thẩm định về tính xác
thực và nội dung của thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 106/2024/NĐ-CP ; tổ chức kiểm tra thực tế trong trường hợp cần thiết.
Bước 4. Tham mưu ban hành
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ
Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 5. Trả kết quả thực hiện
TTHC
Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện
trả kết quả giải quyết TTHC trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua môi trường điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất
thức ăn chăn nuôi:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Hoá đơn, chứng từ liên quan đến
các khoản mục chi phí.
(ii) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ: phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi; di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi; khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi đối với
trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ và vừa (sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm
khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi; công trình khí sinh học nhằm
khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi):
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Hoá đơn, chứng từ liên quan đến
các khoản mục chi phí.
(iii) Đối với hồ sơ đề nghị
hỗ trợ mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống và gà, vịt,
ngan giống cấp bố mẹ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận về nguồn gốc hoặc
lý lịch vật nuôi;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật (nếu có);
- Chứng từ, hoá đơn mua bán con
giống hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán con giống;
- Biên bản nghiệm thu gà, vịt,
ngan giống cấp bố mẹ sau 38 tuần tuổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thành lập Hội đồng thẩm định và
tổ chức thẩm định hồ sơ: trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn
bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số
07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
4.10. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản
xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn
chăn nuôi
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 38 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng
dẫn Luật Chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với nội
dung hỗ trợ được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
- Đáp ứng điều kiện cơ sở chăn
nuôi theo quy định tại Điều 55 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn Luật Chăn
nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với nội dung hỗ trợ
kinh phí mua bản quyền công nghệ từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm
thức ăn bổ sung trong nước đối với dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu
30 tấn/năm.
- Có hóa đơn, chứng từ liên
quan đến các khoản mục chi phí thực hiện.
b) Điều kiện hỗ trợ phát
triển thị trường sản phẩm chăn nuôi
- Phát triển thị trường sản phẩm
chăn nuôi phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng và phát triển thị
trường đối với các sản phẩm chăn nuôi có chuỗi liên kết giá trị từ chăn nuôi -
giết mổ - chế biến hoặc chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ.
- Có hóa đơn, chứng từ liên
quan đến các khoản mục chi phí thực hiện.
c) Điều kiện hỗ trợ di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
- Cơ sở chăn nuôi được xây dựng
và hoạt động trước ngày Luật Chăn nuôi có hiệu lực thi hành và đang hoạt động
trong khu vực không được phép chăn nuôi thuộc diện phải di dời theo quy định hiện
hành.
- Việc hỗ trợ được thực hiện
sau khi cơ sở chăn nuôi đã hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi.
d) Điều kiện hỗ trợ mua đực
giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
- Đáp ứng quy định tại Điều 56,
khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.
- Mua con giống có nguồn gốc rõ
ràng, bảo đảm chất lượng theo quy định của Luật Chăn nuôi, Luật Thú y và các
văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi, Luật Thú y.
- Mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ
trợ một lần đối với chi phí mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao để
phối giống hoặc chi phí mua gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ.
- Gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
được nghiệm thu sau 38 tuần tuổi.
đ) Điều kiện hỗ trợ khuyến
khích xử lý chất thải chăn nuôi
- Đáp ứng quy định tại Điều 55,
Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.
- Có chăn nuôi gia súc, gia cầm
và xây dựng mới công trình khí sinh học đáp ứng đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về xử lý chất thải chăn nuôi hoặc sử dụng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hoặc xây dựng mới công trình khí sinh học, sử dụng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi đã được công nhận tiến bộ kỹ thuật ngành nông nghiệp lĩnh vực
chăn nuôi.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9,
Điều 10, Điều 14 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 07
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
A. Đối với tổ chức
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính
gửi: ………………………………………..
Tổ chức (Tên tổ chức):
……………………………………………………………
Loại hình tổ chức:
…………………………………………………………………….
Ngành nghề kinh doanh:
………………………………………………………….
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………
Chức danh: …………………..
Điện thoại:
…………………………………………..Fax: ……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký của tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu
tư (nếu có) số ………… do..........cấp ngày ... tháng ... năm ...
I. Đề nghị hỗ trợ đầu tư với
nội dung sau:
1. Tên dự án:
………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư:
………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án: …………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư và dự toán
kinh phí của dự án: ……………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:
…………………………………………
7. Số lao động dự án sử dụng
bình quân trong năm: ………………………….
8. Tiến độ thực hiện dự án dự
kiến: ……………………………………………
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư (theo Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi):
1. Căn cứ hỗ trợ:
…………………………………………………
2. Sự phù hợp với các điều kiện
hỗ trợ…………………………………………………
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
(1.000 đồng)
|
Thời gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đầu
tư……………………………..đồng
(Bằng chữ: …………………………………………….................................................……
).
III. Cách tính các khoản kiến
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. Tổ chức cam kết: Nội
dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
|
….,
ngày…tháng…năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- ………………………;
- ………………………;
- ………………………;
B. Đối với cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính
gửi:........ ………………………………………
Tôi tên là:
……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã định danh cá
nhân:…………Ngày cấp:..../…./... Nơi cấp: ………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………………………………………………..
Mã số đăng ký kê khai hoạt động
chăn nuôi: ……………………………………………
Tên cơ sở chăn nuôi (tên chủ cơ
sở): ……………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở chăn
nuôi:………………………………………………………………….
Đối tượng chăn
nuôi:……………………………………………………………………
Diện tích cơ sở chăn nuôi:……………………………………………………………
Dự kiến sản lượng/công suất/năm:………………………………………………….
Nội dung đề nghị hỗ trợ:
………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số…………./2024/NĐ-CP
ngày... .tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi.
Tôi đề nghị được hỗ trợ với số
tiền là …………………….đồng.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………….).
Tôi cam kết sẽ sử dụng kinh phí
được hỗ trợ vào đúng nội dung, mục đích và tại thời điểm hiện tại tôi chưa nhận
hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước về nội dung đề nghị hỗ trợ nêu
trên.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết của mình.
|
…., ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các tài liệu gửi kèm gồm:
- …………………;
- …………………;
- …………………;
4. Đề nghị
thanh toán kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp văn bản đề
nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ tới Sở Tài chính nơi thực hiện dự án hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử để được giải ngân khoản kinh
phí hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi;
(ii) Phát triển thị trường sản
phẩm chăn nuôi: chi phí xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc, gia cầm;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi:
- Chi phí mua sắn thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ
sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải di dời;
- Chi phí di dời vật nuôi đến địa
điểm mới phù hợp.
(iv) Khuyến khích xử chất chất
thải chăn nuôi:
- Công trình khí sinh học xử lý
chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn;
- Sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi
nông hộ, chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Công trình khí sinh học nhằm
khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi
trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Chi phí mua vật tư, thiết bị,
chi phí xét nghiệm để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh.
(v) Mua đực giống trâu, bò,
dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 3. Đăng ký sử dụng tài
khoản
Sở Tài chính thực hiện thủ tục
đăng ký sử dụng tài khoản theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước để thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Gửi hồ sơ tới Kho bạc
Nhà nước
Trong thời hạn không quá 15
ngày tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của tổ
chức, cá nhân, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với đối tượng được hỗ trợ rà soát
và lập hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Bước 5. Giải ngân kinh phí hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chịu
trách nhiệm giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua môi trường điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(i) Hồ sơ tổ chức, cá nhân đề
nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ:
Văn bản đề nghị thanh toán kinh
phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
(ii) Hồ sơ Sở Tài chính gửi
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ dự án đầu tư theo Luật Đầu
tư công:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;
- Quyết định hỗ trợ đầu tư của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Chứng từ chuyển tiền theo quy
định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
(iii) Hồ sơ Sở Tài chính gửi
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách sử dụng
vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước:
- Quyết định phê duyệt kinh phí
hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Chứng từ chuyển tiền theo quy
định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với đối tượng được hỗ trợ rà soát và lập hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh: Trong thời hạn không quá 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ;
- Giải ngân khoản kinh phí hỗ
trợ cho tổ chức, cá nhân: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân
4.8. Phí, lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: văn
bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
4.10. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không quy định
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 5, Điều 6, Điều 13 Nghị định
số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 06
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
A. Đối với tổ chức
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....
ngày .... tháng .... năm ....
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính
gửi: ………………………………….
Tổ chức:
…………………………………………………………………………..
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………..
Người đại diện: …………………….. Chức
danh: ……………………………..
Điện thoại:……………………………..Fax:
……………………………………
- Lý do thanh toán:
………………………………………………………………….
- Nội dung hỗ trợ:
………………………………………………………………….
+ Công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ: …………………………….
+ ……………………………………………………………………………………
+
……………………………………………………………………………………
- Thông tin tài khoản:
+ Tên người thụ hưởng:
…………………………………………………………
+ Số tài khoản:………………tại ngân
hàng/kho bạc …………………………..
- Số tiền đề nghị thanh toán:
…………………(viết bằng chữ): …………………
- Thuộc nguồn vốn:
………………………………………………………………..
- Kế hoạch năm:
…………………………………………………………………..
- Hồ sơ kèm theo gồm:
+
……………………………………………………………………………………………………
+……………………………………………………………………………………………………
+……………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Đối với cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính
gửi: …………………………………………
Tôi tên là:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã định danh cá
nhân:………..Ngày cấp:..../…/.... Nơi cấp:......
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………………………………………
Mã số đăng ký kê khai hoạt động
chăn nuôi: ………………………………………
Tên cơ sở chăn nuôi (tên chủ cơ
sở): ……………………………………………
Địa chỉ cơ sở chăn nuôi:
……………………………………………………………
Lý do thanh toán:
……………………………………………………………………
Nội dung thanh toán hỗ trợ:
- Công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ: ……………………………….
- Mua sắm vật tư/con giống/chất
xử lý môi trường chăn nuôi,...............................
- ……………………………………………………………………………………..
Thông tin tài khoản:
Tên người thụ hưởng:
…………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………….tại
ngân hàng………………………
Số tiền đề nghị thanh
toán:……………….(viết bằng chữ): ………………………
Hồ sơ kèm theo gồm:
-
……………………………………………………………………………………………………
-
……………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết việc sử dụng kinh
phí nêu trên là đúng sự thật theo nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt. Nếu sai,
tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Hỗ trợ
chi phí nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống,
công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí liều tinh để thực hiện phối
giống cho lợn nái đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Lập danh sách gia
súc được phối giống
Người làm dịch vụ phối giống
nhân tạo gia súc lập danh sách gia súc đã được phối giống nhân tạo có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương
trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Tổ chức được giao nhiệm vụ thực
hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc tổng hợp danh sách gia súc
đã được phối giống nhân tạo nộp cho cơ quan chuyên môn cấp huyện định kỳ 03
tháng/lần. Cơ quan chuyên môn cấp huyện kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Tổ chức thẩm định,
nghiệm thu kết quả phối giống
Trong thời hạn 90 ngày tính từ
ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ
sơ; phối hợp với các cơ quan có liên quan ở địa phương tổ chức nghiệm thu kết
quả phối giống nhân tạo gia súc theo quy định.
Trường hợp kết quả thẩm định,
nghiệm thu đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ kinh phí cho
đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc; công phối giống nhân tạo
gia súc (trâu, bò) theo quy định của Luật Ngân sách; trường hợp từ chối phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thức thực hiện: không
quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(i) Hồ sơ người làm dịch vụ
phối giống gửi Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống
nhân tạo gia súc:
Danh sách gia súc đã được phối
giống nhân tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
(ii) Hồ sơ Tổ chức được giao
nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gửi Cơ quan chuyên
môn cấp huyện:
- Quyết định giao nhiệm vụ của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc;
- Hợp đồng cung cấp vật tư phối
giống nhân tạo gia súc giữa cơ sở được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ
trợ phối giống nhân tạo gia súc và cơ sở được lựa chọn cung cấp vật tư phối giống
nhân tạo gia súc;
- Danh sách hộ chăn nuôi trâu,
bò cái được phối giống nhân tạo theo Mẫu
số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP hoặc Danh sách
hộ chăn nuôi lợn nái được phối giống nhân tạo theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Biên bản nghiệm thu kết quả
phối giống nhân tạo gia súc đã được thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Nộp danh sách gia súc đã được
phối giống nhân tạo cho cơ quan chuyên môn cấp huyện: 03 tháng/lần.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ và
nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo: trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày kết
thúc thời hạn nộp hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan chuyên môn cấp huyện.
1.7. Cơ quan/người có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: hỗ trợ cung cấp vật tư, công phối giống nhân tạo gia súc (trâu,
bò); liều tinh để thực hiện phối giống cho lợn nái
1.9. Phí, lệ phí: không
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Danh sách hộ chăn nuôi trâu, bò
cái được phối giống nhân tạo theo Mẫu
số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP hoặc Danh sách
hộ chăn nuôi lợn nái được phối giống nhân tạo theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
1.11 Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đáp ứng quy định tại Điều 56, Điều 57 Luật Chăn nuôi.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 8, Điều 14, Nghị định số
106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH HỘ CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ CÁI ĐƯỢC PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO
(tháng……..năm……...)
TT
|
Họ tên chủ hộ nuôi trâu, bò cái
|
Địa chỉ
|
Loại trâu/bò cái giống
|
Lứa đẻ
|
Phối giống
|
Ký nhận của chủ hộ
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
|
Số tai (nếu có)
|
Giống trâu/bò
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện chương trình phối giống nhân tạo gia súc
|
Xác nhận chính quyền địa phương cấp xã
|
Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH HỘ CHĂN NUÔI LỢN NÁI ĐƯỢC PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO
(tháng…..năm……..)
TT
|
Họ tên chủ hộ nuôi lợn nái
|
Địa chỉ
|
Loại lợn cái giống
|
Lứa đẻ
|
Phối giống
|
Ký nhận của chủ hộ
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
|
Số tai (nếu có)
|
Giống lợn
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện chương trình phối giống nhân tạo gia súc
|
Xác nhận chính quyền địa phương cấp xã
|
Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Quyết
định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ chăn nuôi sang
các nghề khác; chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo
gia súc (trâu, bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm
dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn
sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
2.1. Trình tự, thủ tục:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Đối tượng được hỗ trợ nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị hỗ trợ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 của tháng cuối
hằng quý.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày tính từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ
sơ. Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn
bản cho đối tượng được hỗ trợ và nêu rõ lý do.
Bước 3. Thực hiện hỗ trợ
kinh phí
Trong thời hạn 20 ngày tính từ
ngày có quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
hỗ trợ kinh phí cho đối tượng được hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách.
2.2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Chứng chỉ hoàn thành khóa đào
tạo, tập huấn do cơ sở đào tạo cấp;
- Hoá đơn, chứng từ liên quan;
- Giấy cam kết về thực hiện nghề
đã được đào tạo chuyển đổi ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối
với chuyển đổi ngành nghề khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi);
- Bản cam kết thực hiện công
tác phối giống nhân tạo gia súc trong thời gian ít nhất 05 năm sau khi được nhận
hỗ trợ (áp dụng đối với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện hỗ trợ kinh phí:
trong thời hạn 40 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: văn
bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số
07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
2.10. Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện hỗ trợ di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi:
Người được đào tạo, tập huấn để
chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác phải có chứng chỉ hoàn thành khóa
đào tạo do cơ sở đào tạo cấp và cam kết thực hiện nghề đã được đào tạo chuyển đổi
ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 7, Điều 8, Điều 14, Nghị định
số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Mẫu
số 07
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
A. Đối với tổ chức
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính
gửi: ………………………………………..
Tổ chức (Tên tổ chức):
……………………………………………………………
Loại hình tổ chức:
…………………………………………………………………….
Ngành nghề kinh doanh:
………………………………………………………….
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………
Chức danh: …………………..
Điện thoại:
…………………………………………..Fax: ……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký của tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu
tư (nếu có) số ………… do..........cấp ngày ... tháng ... năm ...
I. Đề nghị hỗ trợ đầu tư với
nội dung sau:
1. Tên dự án:
………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư:
………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án: …………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư và dự toán
kinh phí của dự án: ……………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:
…………………………………………
7. Số lao động dự án sử dụng
bình quân trong năm: ………………………….
8. Tiến độ thực hiện dự án dự
kiến: ……………………………………………
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu
tư (theo Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi):
1. Căn cứ hỗ trợ:
…………………………………………………
2. Sự phù hợp với các điều kiện
hỗ trợ…………………………………………………
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
(1.000 đồng)
|
Thời gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đầu
tư……………………………..đồng
(Bằng chữ: …………………………………………….................................................……
).
III. Cách tính các khoản kiến
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Tổ chức cam kết: Nội
dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
|
….,
ngày…tháng…năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- ………………………;
- ………………………;
- ………………………;
B. Đối với cá nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính
gửi:........ ………………………………………
Tôi tên là:
……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã định danh cá
nhân:…………Ngày cấp:..../…./... Nơi cấp: ………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………………………………………………..
Mã số đăng ký kê khai hoạt động
chăn nuôi: ……………………………………………
Tên cơ sở chăn nuôi (tên chủ cơ
sở): ……………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở chăn
nuôi:………………………………………………………………….
Đối tượng chăn
nuôi:……………………………………………………………………
Diện tích cơ sở chăn
nuôi:……………………………………………………………
Dự kiến sản lượng/công suất/năm:………………………………………………….
Nội dung đề nghị hỗ trợ:
………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số…………./2024/NĐ-CP
ngày... .tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi.
Tôi đề nghị được hỗ trợ với số
tiền là ……………………. đồng.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………….).
Tôi cam kết sẽ sử dụng kinh phí
được hỗ trợ vào đúng nội dung, mục đích và tại thời điểm hiện tại tôi chưa nhận
hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước về nội dung đề nghị hỗ trợ nêu
trên.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các tài liệu gửi kèm gồm:
- …………………;
- …………………;