|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2968/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
2968/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2968/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NĂM 2021 THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh
tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày
29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số
2894/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cơ
chế giải quyết
|
I
|
Lĩnh vực Tiếp
công dân
|
1.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận
tiếp công dân các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Sở.
|
Không
|
+ Tiếp công dân năm 2013;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Luật Tố cáo năm 2018;
+ Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
+ Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Một
cửa
|
2.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp công
dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC: Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện và tương đương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện và tương đương.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và
tương đương.
|
Không
|
+ Tiếp công dân năm 2013;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Luật Tố cáo năm 2018;
+ Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
+ Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Một
cửa
|
3.
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp
xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Cán bộ, công chức chuyên môn, người được giao nhiệm vụ.
|
Không
|
+ Tiếp công dân năm 2013;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Luật Tố cáo năm 2018;
+ Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
+ Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Một
cửa
|
II
|
Lĩnh vực Xử
lý đơn
|
1.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Sở.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2018;
+ Luật tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+ Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
Một
cửa
|
2
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2018;
+ Luật tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
Một
cửa
|
3
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2018;
+ Luật tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
Một
cửa
|
III
|
Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại
|
1.
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 28 Luật
Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày,kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra Sở,
các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương.
|
Không
|
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
Một
cửa
|
2.
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 28 Luật
Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thị thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện;
các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện ; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
Một
cửa
|
3.
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại tại cấp
xã
|
Theo quy định tại Điều 28 Luật
Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp
công dân UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
Một
cửa
|
4
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 37 Luật
Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm
tiếp công dân của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra Sở,
các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương.
|
Không
|
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
Một
cửa
|
5
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 37 Luật
Khiếu nại năm 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp
công dân UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND huyện.
|
Không
|
+ Luật Khiếu nại 2011;
+ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại.
|
Một
cửa
|
IV
|
Lĩnh vực giải
quyết tố cáo
|
1.
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc
biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá
30 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp
công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở.
|
Không
|
+ Luật tố cáo 2018;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
Một
cửa
|
2.
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo một lần
nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban
Tiếp công dân UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện.
|
Không
|
+ Luật tố cáo 2018;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
Một
cửa
|
3.
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp
xã
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố
cáo:
Thời hạn giải quyết
tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với
vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp
xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật tố cáo 2018;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
|
Một
cửa
|
Quyết định 2968/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2968/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa ngày 20/09/2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
1.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|