ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2945/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 09 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THIẾT YẾU LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử; Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai
đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 1376/STP-HCTP ngày 29/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính thiết yếu lĩnh vực tư pháp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp hướng
dẫn, tổ chức thực hiện công khai Danh mục và Quy trình tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính thiết yếu lĩnh vực tư pháp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố Hải Phòng.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ Quyết định này thực hiện các quy
trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Công an
thành phố, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Các Bộ: Tư pháp, Công an;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
- Đài PT&THHP, Báo HP, Chuyên đề ANHP;
- Cổng TTĐT TP;
- Các Phòng: KSTTHC, NC&KTGS;
- CV: KSTTHC3;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THIẾT YẾU LĨNH VỰC TƯ PHÁP TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN
TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, CỔNG DỊCH VỤ CÔNG THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2945/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp (01 thủ tục)
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Cách
thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Căn
cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Dịch
vụ bưu chính công ích
|
I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp (01
thủ tục)
|
1
|
2.000488
|
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được
cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có
thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài thì thời hạn không quá 15
ngày.
|
Sở
Tư pháp
|
200.000 đồng/lần/người (sinh viên,
người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc
chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ là 100.000
đồng/lần/người.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể
từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu
+ Trường hợp người yêu cầu đề nghị
cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) trong 01 hồ sơ thì
cũng thực hiện mức thu như trên
|
Mức
độ 3, 4
|
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014;
- Luật Căn cước công dân năm 2014;
- Luật Cư trú năm 2020;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
|
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện (03 thủ tục)
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Cách
thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Dịch
vụ bưu chính công ích
|
I. Lĩnh vực hộ tịch (03 thủ tục)
|
1
|
2.000528
|
Thủ
tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Trong
ngày; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 phút mà không giải quyết được thì
trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND
cấp huyện
|
75.000
đồng (miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; thuộc hệ
nghèo; người khuyết tật)
|
Mức
độ 3
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
2
|
2.000806
|
Thủ
tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15
ngày
|
UBND
cấp huyện
|
1.500.000
đồng (miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
|
Mức
độ 3
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
NỘI
DUNG QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THIẾT YẾU LĨNH VỰC TƯ
PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA/CỔNG DỊCH VỤ CÔNG THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam - Mức độ 3 (mã hồ sơ 2.000488)
1.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch
tư pháp truy truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố
(https://dichvucong.haiphong.gov.vn) để đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng người có yêu cầu đăng ký cấp Phiếu LLTP -> chọn
dịch vụ công mức độ 3 -> chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết là Sở Tư pháp
-> chọn Lĩnh vực Lý lịch tư pháp.
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
- Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác
thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương
tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp Phiếu LLTP trực
tuyến (mức độ 3) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP điện tử
(Nội dung tờ khai đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); thực hiện thao tác tải đính kèm
giấy tờ tùy thân (bao gồm: bản chụp CMND/ Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các
thông tin trong các giấy tờ tùy thân này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đề
nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
Lưu ý:
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu
LLTP số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi nhận, được
thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu LLTP gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận
một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”, “Yêu cầu thực
hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho
người đăng ký cấp Phiếu LLTP.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua
Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng
nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu
cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp
Phiếu LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận một
cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, công dân có
thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng
thái hồ sơ trên cảng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
- Thanh toán phí cấp Phiếu LLTP: Được
thực hiện trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc thanh toán trực tuyến.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
- Ngay sau khi nhận được phí cấp
Phiếu LLTP, Bộ phận một cửa gửi thông báo “Đang xử lý” và ngày hẹn trả
kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ
khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công là “Đang xử lý”.
- Thời hạn cấp Phiếu LLTP: theo quy
định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu LLTP
- Trường hợp nhận Phiếu LLTP trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn trà kết quả để Bộ
phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả Phiếu LLTP.
- Trường hợp nhận Phiếu LLTP trực
tuyến: cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử
(PDF) Phiếu LLTP là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho
Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
1.2. Thành phần hồ sơ
1.2.1. Đối với cá nhân
- Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu LLTP mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP mẫu
số 04/2013/TT-LLTP;
- Bản quét (scan) giấy tờ tùy thân,
bao gồm: CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này đã được xác thực
và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu LLTP số
01.
1.2.2. Đối với cơ quan, tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP theo
mẫu số 05a/2013/TT-LLTP hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP theo mẫu
05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1.3. Phí cấp Phiếu LLTP và phí
dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
1.3.1. Mức phí cấp Phiếu LLTP
thực hiện theo quy định của pháp luật:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể
từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu
trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và
số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
1.3.2. Mức phí dịch vụ bưu
chính: thực hiện theo quy định của đơn vị cung ứng
dịch vụ bưu chính.
1.4. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: ………………………………………
1. Tên tôi là1: ....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): ……………………………………….. 3. Giới tính:
.....................
..........................................................................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:………/………/.........................................................................
5. Nơi sinh2:
.....................................................................................................................
6. Quốc tịch: ………………………………………… 7. Dân
tộc: .......................................
8. Nơi thường trú 3:
.........................................................................................................
.........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………5 Số: ................................
Cấp ngày ….. tháng ….. năm ………. Tại:
......................................................................
11. Họ tên cha:
……………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ......................
12. Họ tên mẹ:
………………………………………..Ngày/tháng/năm sinh ......................
13. Họ tên vợ/chồng.
…………………………………Ngày/tháng/năm sinh .....................
11. Số điện thoại/e-mail: ..................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .......................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp: …………………………… Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính
gửi: ………………………………………………..
1. Tên tôi là3: .....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có) …………………………………3. Giới tính:
..................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/…………….5. Nơi sinh4:
...................................
6. Địa chỉ3:
……………………………………………, Số điện thoại: ....................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: ………………………………..
4 Số: .............................................
Cấp ngày ….. tháng …… năm ……. Tại:
...........................................................................
8. Được sự ủy quyền:
........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
..............................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6
…………. tháng ………… năm ..............................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC
NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:
....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………… 3. Giới tính .........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… 5.
Nơi sinh2:
...........................................................
6. Quốc tịch: …………………………………………………..
7. Dân tộc: ............................
8. Nơi thường trú8:
............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………10 Số: ......................
Cấp ngày …. tháng …. năm ….. Tại:
................................................................................
11. Số điện thoại/e-mail: ....................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ..................................................................
.........................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp: ……………………… Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội)
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Kính
gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, …………………………………….2 đề nghị ………………………………………1cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………. 3. Giới tính ......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../……..
5. Nơi sinh: .....................................................
6. Quốc tịch: ……………………………………… 7. Dân
tộc ............................................
8. Nơi thường trú:
............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………………………………………. Số: .............................
Cấp ngày .… tháng …. năm …. Tại:
...............................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □
Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp: ……………………….. Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……., ngày … tháng …. năm ......
|
Kính
gửi1: ……………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………….
2 đề nghị ……………………………….. 1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người
có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………. 3. Giới tính ............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……… 5.
Nơi sinh: ........................................................
6. Quốc tịch: ……………………………… 7. Dân tộc
.........................................................
8. Nơi thường trú:
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
....................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………. Số: ...................................
Cấp ngày …. tháng …. năm .... Tại:
...................................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):
..........................................................................................
12. Họ và tên cha:
.............................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:
..............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam - Mức độ 4 (mã hồ sơ 2.000488)
2.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch
tư pháp truy truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https:dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.haiphong.gov.vn) để đăng
nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng người có yêu cầu
đăng ký cấp Phiếu LLTP -> chọn dịch vụ công mức độ 4 -> chọn Sở Tư pháp
có thẩm quyền giải quyết -> chọn Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
- Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác
thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương
tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp Phiếu LLTP trực
tuyến (mức độ 4) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP điện tử
(Nội dung tờ khai đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); thực hiện thao tác tải đính kèm
giấy tờ tùy thân (bao gồm: bản chụp CMND/ Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các
thông tin trong các giấy tờ tùy thân này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đề
nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
Lưu ý:
Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu
LLTP số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan) văn bản ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi nhận được
thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu LLTP gửi trên Cổng dịch vụ công, Bộ phận
một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”, “Yêu cầu
thực hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến
cho người đăng ký cấp Phiếu LLTP.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua
Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng
nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu
cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp
Phiếu LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận một
cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ công, công dân
có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công.
Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
- Thanh toán phí cấp Phiếu LLTP: Thực
hiện thanh toán trực tuyến, Cổng dịch vụ công phải cung cấp chức năng thanh
toán cho để người yêu cầu cấp Phiếu LLTP thực hiện được ngay việc thanh toán
phí qua môi trường mạng.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
- Ngay sau khi nhận được phí cấp
Phiếu LLTP, Bộ phận một cửa gửi thông báo “Đang xử lý” và ngày hẹn trả
kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ
khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công là “Đang xử lý”.
- Thời hạn cấp Phiếu LLTP: theo quy
định của Luật LLTP năm 2009.
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu LLTP
- Trường hợp nhận Phiếu LLTP trực
tuyến: cá nhân (hoặc Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội) đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu
LLTP là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
- Trường hợp nhận Phiếu LLTP trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân (tổ chức) xuất trình Phiếu hẹn trả kết
quả để Bộ phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả
Phiếu LLTP.
2.2. Thành phần hồ sơ
1.2.1. Đối với cá nhân
- Biểu mẫu điện tử Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu LLTP mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP mẫu
số 04/2013/TT-LLTP;
- Bản quét (scan) giấy tờ tùy thân,
bao gồm: CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này đã được xác thực
và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu LLTP số
01.
1.2.2. Đối với cơ quan, tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP theo
mẫu số 05a/2013/TT-LLTP hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP theo mẫu
05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.3. Phí cấp Phiếu LLTP và phí
dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
2.3.1. Mức phí cấp Phiếu LLTP
thực hiện theo quy định của pháp luật:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể
từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu
trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và
số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
2.3.2. Mức phí dịch vụ bưu
chính: thực hiện theo quy định của đơn vị cung ứng
dịch vụ bưu chính.
2.4. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra
cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kinh
gửi: ……………………………
1. Tên tôi là5: .....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………………3. Giới tính: ...........
...........................................................................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
……………/…………………/ ...................................................
5. Nơi sinh6:
......................................................................................................................
6. Quốc tịch: …………………………………………………..
7. Dân tộc:.............................
8. Nơi thường trú3:
............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………..5Số: .................................
Cấp ngày ……. tháng ……. năm …………. Tại:
...............................................................
11. Họ tên cha: ………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh .......................
12. Họ tên mẹ: …………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh ......................
13. Họ tên vợ/chồng …………………………………...
Ngày/tháng/năm sinh .....................
11. Số điện thoại/e-mail: ....................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .......................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp: …………………………… Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính
gửi: ………………………………………………..
1. Tên tôi là7: .....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có) …………………………………3. Giới tính:
.................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………….5. Nơi sinh8: ................................
6. Địa chỉ3: ........................................................................................................................
…………………………………………… Số điện thoại:
.....................................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: ………………………………..
4 Số: ............................................
Cấp ngày ….. tháng …… năm ……. Tại:
..........................................................................
8. Được sự ủy quyền:
.......................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
.............................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6
…………. tháng ………… năm .............................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC
NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:
....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………… 3. Giới tính ........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/… 5.
Nơi sinh2:
..............................................................
6. Quốc tịch: …………………………………………………..
7. Dân tộc: ...........................
8. Nơi thường trú8:
...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:..................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………10 Số: .......................
Cấp ngày …. tháng …. năm ….. Tại:
.................................................................................
11. Số điện thoại/e-mail: ....................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: .......................................................................
.........................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp: ……………………… Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội)
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Kính
gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, …………………………………….2 đề nghị ………………………………………1cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………. 3. Giới tính .......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../……..
5. Nơi sinh: ......................................................
6. Quốc tịch: ……………………………………… 7. Dân
tộc .............................................
8. Nơi thường trú:
.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………………………………………. Số: ..............................
Cấp ngày .… tháng …. năm …. Tại:
................................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □
Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp: ……………………….. Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……., ngày … tháng …. năm ......
|
Kính
gửi1: ……………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………….
2 đề nghị ……………………………….. 1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người
có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………. 3. Giới tính .............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……… 5.
Nơi sinh: .........................................................
6. Quốc tịch: ……………………………… 7. Dân tộc
.........................................................
8. Nơi thường trú:
...............................................................................................................
............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
....................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:
………………………………………. Số: ...................................
Cấp ngày …. tháng …. năm .... Tại:
..................................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):
..........................................................................................
12. Họ và tên cha:
.............................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:
..............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
3 Trung tâm Lý lịch tư
pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
4 Ghi
rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài (mã hồ sơ 2.000528)
1.1. Nội dung quy trình
Bước 1:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công thành phố (https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập tài khoản, xác
thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ
tịch -> chọn dịch vụ công mức độ 3, -> chọn UBND cấp huyện có thẩm quyền
giải quyết -> chọn thủ tục "đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh theo Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ; thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ
theo quy định tại Mục 2 quy trình này. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai
sinh trực tuyến.
Trường hợp Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư sẽ thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào
biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Công
chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có phiếu hẹn trả
kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công
tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
Bước 3: Công
chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của
các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thi thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng
ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu
chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số
định danh cá nhân.
Bước 4: Sau
khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một
cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công
dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong sổ đăng ký khai sinh, ký sổ
đăng ký khai sinh, nộp lệ phí, nhận Giấy khai sinh.
* Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký
khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
1.2. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP (do người yêu
cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không
có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh,
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về
việc lựa chọn quốc tịch cho con nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước
ngoài. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa
thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà
người đó là công dân.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng
phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết
hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về noi
cư trú. Trường hợp đã khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thì không phải tải lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký
khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường
hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh
cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền
của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung
khai sinh.
1.3. Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
1.4. Lệ phí:
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
1.5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội
dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông
tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố;
thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của
người được khai sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của
người được khai sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã
có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận
Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1) ………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
...................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:...................................................
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................................
Ngày ……………………. tháng ……………………. năm
sinh ............................................
Giới tính: ……………………… Dân tộc:
…………………… Quốc tịch: ..............................
Nơi sinh: (4)
......................................................................................................................
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:
..............................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
...............................................................................................................
Ngày ………. tháng ……. năm sinh (5) ……..
Dân tộc: ……………… Quốc tịch: ..............
Nơi cư trú: (6)
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha:
.............................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
...............................................................................................................
Ngày…… tháng…… năm sinh (5)……… Dân
tộc:………. Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (7) ...................................................................................................................
Đề nghị cấp bản sao: □ Có □ Không
Số lượng bản sao yêu cầu:
...............................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ….., ngày … tháng … năm ….
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………………
|
2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài (mã hồ sơ 2.000806)
2.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Người
có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)/Cổng
dịch vụ công thành phố Hải Phòng (https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập
tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu
cầu đăng ký hộ tịch -> chọn dịch vụ công trực tuyến -> chọn UBND cấp
huyện có thẩm quyền giải quyết -> chọn thủ tục "đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ; thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ
sơ theo quy định tại Mục 2 quy trình này. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKH trực
tuyến.
Bước 2: Công
chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Có Phiếu
hẹn, trả kết quả cho công dân trong thời hạn 15 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác
hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công
chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống
nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký
kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4: Công
chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển
Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công
dân (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn,
khẳng định sự tự nguyện kết hôn, nộp lệ phí và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy
chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2.2. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký kết hôn theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không
có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình;
+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với
công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài;
+ Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý
xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành
đối với người yêu cầu đăng ký kết hôn là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ
trong lực lượng vũ trang của Việt Nam;
+ Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD/Hộ
chiếu và Hộ khẩu/Giấy xác nhận cư trú công dân Việt Nam.
Trường hợp các thông tin này đã được
xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải
lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải
nộp bản chính Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức
y tế;
- Hai bên nam, nữ phải cổ mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin
trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện
kết hôn và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2.3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
2.4. Lệ phí
- Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.500.000
đồng.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
2.5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận
có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận
bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(2)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
Kính
gửi: (3) …………………………………………..
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Số định danh cá nhân
|
|
|
Giấy tờ tùy thân (4)
|
|
|
Nơi cư trú (5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi
phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
|
…………, ngày …. tháng ….
năm …..
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………….
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………
|
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
□, Không □
Số lượng: ………bản.
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải
dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(5) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài (mã hồ sơ 2.000806)
3.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Người
có yêu cầu đăng ký khai tử truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố Hải Phòng
(https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch -> chọn
dịch vụ công trực tuyến -> chọn UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết
-> chọn thủ tục "đăng ký khai từ có yếu tố nước ngoài".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ; thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ
sơ theo quy định tại Mục 2 quy trình này. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai
tử trực tuyến.
Trường hợp Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư sẽ thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào
biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Công
chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký khai từ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn,
trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức làm công tác
hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trường bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
Bước 3: Công
chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của
các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký
khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức.
Bước 4: Công
chức làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển
Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công
dân kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ
đăng ký khai tử, nộp lệ phí, nhận Trích lục khai tử.
Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký
khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
3.2. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP) (do người yêu cầu
cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết
đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
Bản chụp Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế và giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú của người chết để xác định
thẩm quyền, CMND của người đi khai tử. Trường hợp các thông tin này đã được xác
thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai từ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu
đăng ký khai từ xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy
định trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
3.3. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3.4. Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí đối với người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai
từ chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ
công thì thực hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai từ
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt
nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
3.5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về
người yêu cầu đăng ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân; Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về
người được đăng ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày,
tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích:
nếu chua xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế
giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường
thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để
trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận
Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) …………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)
............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................
Ngày …………… tháng ………………. năm sinh:
.............................................................
Giới tính: ……………………. Dân tộc:
…………………. Quốc tịch: ...................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)
............................................................................................................
Nơi cư trú cuối cùng: (3)
.....................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………. phút,
ngày ………….. tháng ……….. năm ...........
Nơi chết:
...........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) …………………… do ............................
………………………………………………………. cấp ngày …….
tháng ……. năm .........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: …….…, ngày … tháng … năm ….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
___________________
Đề nghị cấp bản sao(5): Có
□, Không □
Số lượng: …… bản
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004)..
(3) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thi gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có
yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ (04 thủ tục)
1. Đăng ký khai sinh (mã hồ sơ 1.001193)
1.1. Nội dung quy trình
Bước 1:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ
công thành phố Hải Phòng (https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập tài
khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch -> chọn dịch vụ công trực tuyến -> chọn UBND cấp xã có
thẩm quyền giải quyết -> chọn thủ tục "đăng ký khai sinh".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh ban hành
theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ; thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy
tờ, hồ sơ theo quy định tại Mục 2 quy trình này. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng
ký khai sinh trực tuyến.
Trường hợp Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư sẽ thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở sổ định danh cá nhân, tự động điền vào
biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Công
chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức tư pháp hộ tịch xử lý. Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả
kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công
tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trường Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai
sinh.
Bước 3: Công
chức tư pháp hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thi thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng
ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu
chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số
định danh cá nhân.
Bước 4: Sau
khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức làm
công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho công dân.
Bước 5:
Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy
khai sinh, trong sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai
sinh.
* Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký
khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức tư pháp tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
1.2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai
sinh điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư) theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không
có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh,
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ
quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi;
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ;
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng
phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết
hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú. Trường hợp đã khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thì không phải tải lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy khai sinh bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký
khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường
hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh
cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền
của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung
khai sinh.
1.3. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
1.4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp khai sinh không
đúng hạn: 8.000 đồng.
1.5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng; năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội
dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông
tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố;
thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của
người được khai sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của
người được khai sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã
có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận
Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1) …………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................................
Ngày …………………… tháng …………………….. năm
sinh ...........................................
Giới tính: …………………… Dân tộc:
……………………. Quốc tịch: ...............................
Nơi sinh: (4)
......................................................................................................................
Quê quán:
.........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:
.............................................................................................
Số định danh cá nhân:
......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
...............................................................................................................
Ngày ……. tháng …… năm sinh (5) …………
Dân tộc: ……………… Quốc tịch: ...........
Nơi cư trú: (6)
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ............................................................................................
Số định danh cá nhân:
......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:
...............................................................................................................
Ngày …….. tháng ………năm sinh (5) ………….
Dân tộc: …………… Quốc tịch: ...........
Nơi cư trú: (7)
...................................................................................................................
Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
□ Không
Số lượng bản sao yêu cầu:
...............................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ……….., ngày … tháng ... năm …
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
2. Đăng ký kết hôn (mã hồ sơ 1.000894)
2.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Người
có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)/Cổng dịch vụ công thành phố Hải Phòng
(https://dichvucong.haiphong.gov.vn), đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch -> chọn
dịch vụ công trực tuyến -> chọn UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết -> chọn
thủ tục "đăng ký kết hôn".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ,
hồ sơ theo quy định tại mục 2 quy trình này, trường hợp các thông tin này đã
được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải
tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công thành phố bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư sẽ thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử
tương tác trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Công
chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức tư pháp hộ tịch xử lý. Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả
kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác
hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trường bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Bước 3: Công
chức tư pháp hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký
kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4: Công
chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký,
chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công
dân (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn,
khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận
kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2.2. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký kết hôn theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-BTP (do người yêu cầu
cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã, phường, thị trấn.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải
nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin
trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện
kết hôn và ký sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ
nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2.3. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày làm việc, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
2.4. Lệ phí: miễn lệ phí.
2.5. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
I. Thông tin bên
nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận
bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(2)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
Kính
gửi: (3) …………………………………………..
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Số định danh cá nhân
|
|
|
Giấy tờ tùy thân (4)
|
|
|
Nơi cư trú (5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi
phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
|
…………, ngày …. tháng …. năm …..
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………….
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………
|
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
□, Không □
Số lượng: ………bản.
3. Đăng ký khai tử (mã hồ sơ 1.000656)
3.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Người
có yêu cầu đăng ký khai tử truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố Hải Phòng
(https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch -> chọn
dịch vụ công trực tuyến -> chọn UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết -> chọn
thủ tục "đăng ký khai tử".
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung
cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP ; thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ
sơ theo quy định tại Mục 2 quy trình này. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai
tử trực tuyến.
Trường hợp Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư sẽ thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào
biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công.
Bước 2: Công
chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống
nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức tư pháp hộ tịch xử lý. Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả
kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, chuyển lại hồ sơ đăng ký khai tử để công chức tư pháp
hộ tịch xử lý.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký
khai từ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận một cửa
có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
Bước 3: Công
chức tư pháp hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký
khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức.
Bước 4: Công,
chức tư pháp hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công
dân kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ
đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký
khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức tư pháp hộ tịch
tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP , chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
3.2. Thành phần hồ sơ ĐKKT điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP (do người yêu cầu
cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết
đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD, Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú. Trường hợp
Trường hợp Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố đã kết nối khai thác dược dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư thì sử dụng thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư không phải tải giấy tờ tương ứng lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có
bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu
đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy
định trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
3.3. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3.4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Đăng ký khai tử không đúng hạn:
8.000 đồng.
3.5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt
nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày,
tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích:
nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế
giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường
thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để
trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận
Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày,
tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chà (có chú thích:
nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế
giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường
thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để
trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(16). Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
then gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận
Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đáng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) …………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)
............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)
.....................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................
Ngày …………………. tháng …………………… năm
sinh: ...............................................
Giới tính: ……………. Dân tộc: …………………….
Quốc tịch: ..........................................
Số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)
............................................................................................................
Nơi cư trú cuối cùng: (3)
.....................................................................................................
Đã chết vào lúc: ……….. giờ ………. phút,
ngày ………. tháng ………. năm ...................
Nơi chết:
...........................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ………………………. do .......................
…………………………….…………..
cấp ngày ………….. tháng …………. năm .............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ………, ngày … tháng …. năm ….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………………….
|
___________________
Đề nghị cấp bản sao(5): Có
□, Không □
Số lượng: …………. bản
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
4. Liên thông: Đăng ký khai sinh -
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
4.1. Nội dung quy trình
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng dịch
vụ công quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
thành phố (địa chỉ: https://dichvucong.haiphong.gov.vn) đăng nhập tài khoản,
xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký
hộ tịch -> chọn nộp hồ sơ trực tuyến -> chọn UBND cấp xã có thẩm quyền
đăng ký khai sinh -> chọn liên thông thủ tục hành chính (TTHC): Đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi ->.
Trường hợp người dân chưa có tài
khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công thành phố phải thực
hiện đăng ký tài khoản theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch
vụ công thành phố.
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin
trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP ; tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại mục 2 quy
trình này; nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh)
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn
tất việc nộp hồ sơ.
Trường hợp Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công thành phố bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết
nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của
công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ thực hiện dịch vụ khai
thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định
danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ
công.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức Bộ phận một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức tư pháp hộ tịch xử lý trên Phần
mềm. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có
Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau
khi hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện thì chuyển hồ sơ để công chức tư pháp hộ
tịch xử lý.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu.
- Bước 3: Giải quyết hồ sơ
3.1. Công chức tư pháp hộ tịch tiếp
nhận hồ sơ thực hiện liên thông do Bộ phận một cửa chuyển đến từ Phần mềm, thực
hiện thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong
hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm của từng TTHC liên thông).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng
ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu
chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số
định danh cá nhân.
3.2. Sau khi Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức tư pháp hộ tịch in Giấy khai
sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả đăng ký khai
sinh cho công dân (nếu công dân có nhu cầu nhận ngay kết quả đăng ký khai sinh).
3.3. Công chức tư pháp hộ tịch truy
cập Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thông qua chức năng
tiện ích cung cấp trên Phần mềm chọn mã cơ sở khám chữa bệnh ban đầu, lựa chọn
thông tin về người giám hộ và hình thức nhận thẻ bảo hiểm, kích chuyển cơ quan
Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ.
3.4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu cấp thẻ bảo hiểm y tế do Hệ thống thông tin đăng
ký và quản lý hộ tịch chuyển đến, công chức của Bảo hiểm xã hội cấp huyện kiểm
tra thông tin và thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện trả
thẻ bảo hiểm y tế kèm theo mỗi trường hợp 01 Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông
tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS) và 01 Danh sách biến động thành
viên hộ gia đình (Mẫu số 01-BD) cho Ủy ban nhân dân cấp xã trả cho công dân.
Việc chuyển trả thẻ được thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính.
Trường hợp hồ sơ cần xác minh thì
thời gian giải quyết được kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết quả
Công dân kiểm tra thông tin trong
Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh cùng công chức tư pháp hộ tịch ký tên
trong Sổ đăng ký khai sinh, ký tên vào Tờ khai tham gia bảo hiểm (mẫu TK1-TS)
nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế của trẻ.
4.2. Thành phần hồ sơ:
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP (do người yêu
cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không
có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh,
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng
phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân, Giấy chứng nhận
kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn), Giấy tờ chứng minh
thông tin về nơi cư trú. Trường hợp đã khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ liên thông trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung,
là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị
điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang
tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ liên thông trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng
sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân, bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha
mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng
sinh, Giấy Giấy chứng nhận kết hôn.
4.3. Thời hạn giải quyết: Tối đa là 08 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã thực hiện đăng ký khai
sinh ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả khai sinh vào ngày làm việc tiếp
theo.
- Cơ quan bảo hiểm cấp huyện thực
hiện cấp thẻ BHYT trong thời hạn 07 ngày làm việc.
4.4. Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh:
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
+ Đăng ký khai sinh không đúng hạn:
8.000 đồng.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế: miễn lệ phí.
4. 5. Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
- Luật Cư trú năm 2020;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an và Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú,
cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Cư trú.
- Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày
27/03/2020 của BHXH Việt Nam.
- Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
4. 6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em
dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện trên địa
bàn thành phố.
BIỂU
MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng
ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng
ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội
dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông
tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố;
thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của
người được khai sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của
người được khai sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ
sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi
tạm trú/nơi đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:…
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông
tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã
có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về hội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận
Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ
thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1)
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi cư trú:(2)
......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh
cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………
ghi bằng chữ: .............................
.........................................................................................................................................
Giới tính: ………………………… Dân tộc:
…………………. Quốc tịch: ..........................
Nơi sinh: (4)
.......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Quê quán:
........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ........................................................................................
Năm sinh: (5) ………………………
Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..........................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .......................................................................................
Năm sinh: (5) ………………………
Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .........................
Nơi cư trú: (2)
....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
|
Làm
tại: …………., ngày ….. tháng …. năm ….
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
___________________
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □
Số lượng: ………….bản
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thi ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế
đó.
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà
Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi
đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi
các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ
quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ghi chú:
3 Họ
và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu.
4 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8, 9 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường
hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, noi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
Ghi chú:
5 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
6 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi
các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ
quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ghi chú:
7 Họ
và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu.
8 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8, 9 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường
hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.