ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2916/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 14 tháng 8
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2592/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh
vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-UBND
ngày 26/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải Đồng Nai tại Tờ trình số 4817/TTr-SGTVT ngày 04/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được ban
hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ và quy trình
nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải Đồng Nai.
Trong đó: Ban hành mới 01 thủ tục hành
chính; sửa đổi 02 thủ tục hành chính (thủ tục số 04, 05 - Mục
I. Lĩnh vực đường bộ) đã được ban hành tại Quyết định số
558/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Đồng
Nai (danh mục, nội dung và lưu đồ đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng
thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Hành chính công tỉnh có
trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục này tại trụ sở làm
việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia của
Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm cập nhật nội dung đối với các thủ tục hành chính được ban hành mới; điều
đỉnh nội dung đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi trên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Trung tâm Hành
chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KTN, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2916/QĐ-UBND ngày
14/8/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhan
dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính được
ban hành mới
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
1.002835
|
Cấp mới Giấy phép lái
xe
|
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
1.002796
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
|
08
|
2
|
1.002793
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
08
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Cấp mới Giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu,
học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp Giấy
phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe;
- Bước 2: Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo
theo chương trình quy định và tổ chức thi tốt nghiệp cấp chứng chỉ sơ cấp nghề;
- Bước 3: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ,
danh sách đăng ký thí sinh dự thi (báo cáo 2) về Sở Giao thông vận tải;
- Bước 4: Sở Giao thông vận tải tổ chức
kỳ sát hạch, sau khi kết thúc kỳ sát hạch Sở ra quyết định công nhận trúng tuyển;
- Bước 5: Cấp Giấy phép lái xe không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
b) Cách thức thực hiện:
- Cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp tại các
Cơ sở đào tạo lái xe.
- Cơ sở đào tạo: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Giao thông vận tải.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ chia làm 02 trường hợp:
- Hồ sơ do người học
lái xe nộp cho Cơ sở đào tạo lái
xe:
* Đối với người dự
sát hạch lái xe lần đầu:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với người dự
sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C,
D, E và các hạng F:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên
06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số
km lái xe an toàn theo mẫu (Phụ lục 8) và phải chịu trách nhiệm về nội
dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe
lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình
bản chính khi dự sát hạch).
* Đối với Người đồng
bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp học lái xe mô tô hạng A1
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 7);
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp.
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo
lái xe nộp cho Sở Giao thông vận tải:
* Đối với người dự
sát hạch lái xe lần đầu:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào
tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở
đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự
sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C,
D, E và các hạng F:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy
phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở
đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Đối với Người đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp học lái xe mô tô hạng A1
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở
đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ
sở đào tạo.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành theo Thông tư số
12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Bản khai thời gian hành nghề và số
km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành theo Thông tư số
12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: các Cơ sở đào tạo
lái xe.
h) Phí:
- Học phí: Thu theo mức thu của từng
Cơ sở đào tạo lái xe.
- Lệ phí: Thu theo quy định tại Thông
tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3
không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người
lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam;
trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với
nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời
hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2,
FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch
lái xe), sức khỏe, trình độ
văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể
học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái
xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian
lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian
lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các
hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề
từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian
hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
ngày 21/08/2015 Quy định về Tiêu chuẩn sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô
tô và Quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biến xe máy chuyên dùng.
Mẫu
Phụ lục 7
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
màu
3 cm x 4 cm
chụp không
quá 06 tháng
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi:..............................................................................
|
Tôi là:....................................................................................... Quốc
tịch.................................
Sinh ngày: ..... /..... /
..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................... ..........................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... /
....., Nơi cấp: ...............................................................................................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:...................................................................... hạng...........................
Do:.................................................................................................... cấp
ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép
lái xe □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức
khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm,
chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ
chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên
quan gồm:
...................................................................................................................................... .........
Tôi xin cam đoan những điều
ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
Phụ lục 8
MẪU BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
THỜI
GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... /
..... Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú:
............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... /
....., nơi cấp: .........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép
lái xe số: .............................., hạng ..............................
do:
..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép
lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an
toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
Nội dung sửa đổi: Bổ sung thành phần hồ sơ
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu Phụ lục 19 (đối với người Việt nam) và phụ lục 20 (đối với người nước
ngoài);
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài
ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ
quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản
sao giấy phép lái xe; đối với người Việt Nam xuất trình hợp
pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định
của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo
quy định.
+ Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu,
họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào
Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh
thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư
trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài
tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
(Khi đến thực hiện
thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở giao thông vận tải tại Trung tâm hành
chính công tỉnh và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên
để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) (photo kèm theo 01 bộ
để lưu trữ).
2. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
Nội dung sửa đổi: Bổ sung thành phần hồ
sơ
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu;
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài
ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc
Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai
với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ
quan cấp đổi GPLX có văn
bản đề nghị Đại sứ
quán, Lãnh sự
quán của quốc gia cấp GPLX tại Việt Nam xác minh.
+ Bản sao có chứng thực danh sách xuất
nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh
người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
+ 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh
màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
(Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái
xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở giao thông vận tải tại Trung tâm hành chính công tỉnh
và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu)
Phần III
LƯU ĐỒ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục Cấp mới Giấy phép lái xe.
a) Thời hạn giải quyết: không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
b) Lưu đồ giải quyết: