ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2903/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa và Thể thao.
Điều 2. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên
Trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục
hành chính số 24, 28, 31, 32, 42, 43, 44 Quyết định số 2963/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xây dựng quy trình
giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa
học và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, VH, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 2903/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai thành phố Huế
|
- Phí thẩm định: Thu theo Thông tư
số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016.
|
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
|
2
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời
hạn thẩm định, cấp phép
|
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
- Lệ phí: Không
|
3
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai thành phố Huế
|
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
TX Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng
|
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
|
4
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
10
ngày làm việc
|
- Tại thành phố
Huế, TX Hương Trà, TX Hương Thủy: Mức thu phí thẩm định
cấp giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
|
5
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai thành phố Huế
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ
thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm
điện ảnh nhập khẩu
|
45
ngày làm việc
|
- Thu theo quy định tại Thông tư số
289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
10
ngày làm việc
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức
thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định
không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã
nộp.
|
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ (số 24, 28, 31, 32, 42,
43, 44 Quyết định số 2963/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Nội dung sửa đổi
|
Tên VBQPPL quy định việc nội dung bãi bỏ
|
1.
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Sửa đổi thành phần
hồ sơ
|
Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
|
2.
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
3.
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Sửa đổi yêu cầu, điều kiện
|
4.
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
|
5.
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng
dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
Sửa đổi thành phần
hồ sơ
|
Thông
tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
7.
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung
vui chơi giải trí nhập khẩu
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc
địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không
cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với
các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ
chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương
trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội
đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 bản nội dung
chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu
phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc hoặc
kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch
bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công
ty dịch thuật);
(4) 01 bản sao chứng
thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
(5) 01 bản sao quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực
hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi
phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực
hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời
gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150
phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở
lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn
đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp
quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc
khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các
nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt
Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt
Nam.
- Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp
thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.*
* Phần in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Nội dung chương trình:……………...…………………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số
phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương
trình:....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến
ngày... tháng ... năm............
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương muốn
lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức
thẩm định hồ sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy
phép phê duyệt nội dung. Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp
phép cũng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê
duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP);
(2) 01 danh mục tác
giả, tác phẩm, người biểu diễn;
(3) 01 bản nhạc và lời
hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt
có chứng nhận của công ty dịch thuật);
(4) 01 bản ghi âm,
ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
(5) 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến
tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn
nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975,
tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
(7) 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng
trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số
79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). - Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng,
phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
- Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu
phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi
âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày
24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày
19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.*
* Phần in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày…… tháng…….
năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đơn vị ......được thành lập ngày…..tháng ….năm …
theo giấy
phép
số … của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …) cấp,
có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế thẩm định và phê duyệt nội dung chương
trình dưới đây:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số
phút):………...…….……...…………….
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:……… .......................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh Karaoke
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy
phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu
3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép
3.8. Phí, lệ phí:
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà, TX
Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012).
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:*
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2
trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt
thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Khi hoạt
động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định
sau đây:
(1) Chỉ
được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát
theo quy định;
(2) Mỗi
phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân
viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý
theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
(3)
Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp
hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng
không quá 2 giờ sáng.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:*
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết
định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................
ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ........................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh
doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường
4.1. Trình tự thực hiện:
- Khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm
văn hóa gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02
tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao công chứng hoặc chứng thực
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép
4.8. Phí, lệ phí:
- Tại thành phố Huế, TX Hương
Trà, TX Hương Thủy: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
5 năm 2012).
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:*
(1) Phòng khiêu vũ phải có diện tích
từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng,
di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm
các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(2) Trang thiết bị, phương tiện hoạt
động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
Khi hoạt
động kinh doanh vũ trường, chủ kinh doanh phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Có nội
dung hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và
thực hiện; nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của
người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;
(2) Chỉ
sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ;
(3) Khi
phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích
thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường;
(4)
Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường;
(5) Nếu
sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định
của pháp luật về hợp đồng lao động;
(6)
Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp Vũ trường trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng
từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không
quá 2 giờ sáng.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:*
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết
định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (viết
bằng chữ in hoa) ....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày cấp.......... nơi cấp…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với
nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội
dung tác phẩm nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có
văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác
phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để
Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đề nghị của Thương nhân nhập
khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL);
*
(2) Hình ảnh
tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước. *
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo
cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác
phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản phê duyệt.
5.8. Phí, lệ phí:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật
ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị Phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:*
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý
chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.*
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt nội
dung tác phẩm mỹ thuật,
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi:
|
Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy
đủ và tên viết tắt):………………........
- Điện thoại:…… ……………
Fax………………………………………..
- Email:……………… ……………………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài
liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này) …………………………………………………………………...
5. Căn cứ Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm: ............................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:
.................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:
.................................................................
- Nội dung tác phẩm:
....................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập
khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
6. Thủ tục phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề
nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh) đối với:
+ Phim truyện của các cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương đáp ứng được các điều kiện về sản xuất và nhập khẩu phim theo
quy định.
+ Phim tài liệu, phim khoa học, phim
hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt
nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản
phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là
căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
- Đối với tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
để phát sóng trên truyền hình:
Giám đốc Đài phát thanh - Truyền hình
cấp tỉnh được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài
truyền hình của mình tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác
phẩm (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao* văn bản chứng
minh nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
(3) Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội
dung để nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết
quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt
nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép phổ biến/Văn bản phê duyệt.
6.8. Phí, lệ phí:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại
phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính
thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính
thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
- Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương
trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam
và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến/văn
bản phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản
lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:*
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt): ……………………
- Điện thoại:......................................................
Fax:....................................
-
Email:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...)
số...........................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê duyệt
nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định............................................
- Bộ
phim:.....................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt
hình…):......................................
- Hãng sản xuất hoặc phát
hành:...................................................................
- Nước sản xuất.............................................................................................
- Nhập phim qua đối
tác................................................................................
- Biên kịch:....................................................................................................
- Đạo diễn......................................................................................................
- Quay
phim:.................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình,
đĩa hình….):.......................
- Độ dài (tính bằng phút):..............................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):..................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:...............................................................................
- Tóm tắt nội dung (trong đó bao gồm: tên gốc nước
ngoài của phim; năm sản xuất; ngôn ngữ gốc; tóm tắt nội dung phim và thông tin
khác nếu có)…........
……………………………………………………………………………..
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên
quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền
tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
7. Thủ tục xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
7.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị nhập khẩu gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời
kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa và
Thể thao là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh
doanh, sử dụng, phân phối sau khi đã được Sở Văn hóa và Thể thao kiểm tra hoặc
thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem, nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng
hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu hành theo quy định của pháp luật.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ
08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ
13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
7.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: *
(1) Đơn đăng ký xét duyệt nội dung
tác phẩm (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban (1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm
(Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị
tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);*
(3) Bản mô tả nội dung, hình ảnh,
cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng
hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời
kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa và Thể thao.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
7.8. Phí, lệ phí:
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu
như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng,
phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát,
bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định
không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm
nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:*
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật
biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên
vật liệu khác..
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. *
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận danh mục
sản phẩm nghe nhìn
có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết
tắt):................................
- Điện thoại:........................................................
Fax....................................
- Email:………………………………………………………….……….....
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số………
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa và Thể thao quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng
hóa:..............................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu:........................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại,
cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan
khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:.....................................................................
- Tại cửa khẩu:..............................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân
phối:.......................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các
điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|