ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2895/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 25
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN
HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục
hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Hoà Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 258/TTr-SGTVT ngày 24/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết (03 TTHC cấp tỉnh)
lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
(địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ:http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể
từ ngày ký.
- Giao Sở Giao thông vận tải:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/12/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải , Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC CÓ NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA VỀ THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2895/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Đơn giản hóa thời hạn giải quyết
các TTHC lĩnh vực Đường bộ đối với thủ tục “Cấp lại giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép kinh
doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng” công bố
tại Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. Thủ tục “Cấp
giấy phép xe tập lái” công bố tại Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 17/01/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh. Thủ tục “Cấp lại giấy phép xe tập lái” công bố tại
Quyết định số 107/QĐ- UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh).
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
Nội dung sửa đổi
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép
kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
2.002286.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
Không có
|
x
|
x
|
Rút ngắn thời hạn giải quyết
|
2
|
Cấp giấy phép xe tập lái
1.001735.000.00.00.H28
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ HCC
|
Không có
|
x
|
x
|
Rút ngắn thời hạn giải quyết
|
3
|
Cấp lại giấy phép xe tập lái
1.001751.000.00.00.H28
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ HCC
|
Không có
|
x
|
x
|
Rút ngắn thời hạn giải quyết
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2895/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Cấp lại
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền
sử dụng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận
tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy
định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu
rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống
bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh
doanh, bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi
của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh
doanh;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng,
năm, cơ quan cấp;
(3) Người đại diện theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh.
(việc thay đổi liên quan đến
nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
- Trường hợp cấp lại Giấy phép
kinh doanh do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết
định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe
buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải
hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Đối với hộ kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc
phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ
sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở
hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp
tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý,
sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người
lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất)
đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm
(tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300
ki-lô-mét trở xuống;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản
xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới
09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản
xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô
tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự
xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách
du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không
quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly
trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức
chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng
không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm
2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người
lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm
cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ
liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải
hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở
hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp
tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý,
sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm
2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham
gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra
giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời
gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Quyết định số 355/QĐ-BGTVT
ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thông vận tải về việc công bố
TTHC được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải./.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……
|
……..., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT …………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có): …………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax):
…………………………..............….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp)
số: …….. do …………. cấp ngày …..
tháng …. năm…….. ;
Mã số thuế ……………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận
tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải:
Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh
các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………
10. Nội dung đăng ký chất lượng
dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải
theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá
xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị
theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường
hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe
buýt: ……………… (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
nhưng nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp
trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh Hòa Bình.
2. Cấp Giấy
phép xe tập lái
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị
cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
-
Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép
xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2.
Cách thức thực hiện
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hòa Bình.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định;
- Giấy
đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
2.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
xe tập lái.
2.8.
Phí, lệ phí: Không có.
2.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Danh
sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thuộc
sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm
trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ
sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có
thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo.
Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
- Ô
tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở
lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị
định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết
định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG………
TRUNG TÂM……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải
Trường
(Trung tâm)…………… đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép xe tập
lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp lại
Giấy phép xe tập lái
3.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị
cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
-
Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho
cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định;
- Giấy
đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: Sau 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
3.6.
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
3.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép xe tập
lái.
3.8.
Phí, lệ phí, giá: Không có.
3.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
-
Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thuộc
sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm
trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ
sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có
thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo.
Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
- Ô
tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở
lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị
định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Quyết
định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
TRƯỜNG……….
TRUNG TÂM..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải
Trường
(Trung tâm)…………. đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép xe tập
lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20…
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|