|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2882/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2882/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
16 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày
06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 717/TTr-STNMT ngày 20/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục I kèm theo).
Bãi bỏ 16 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực
địa chất khoáng sản (thủ tục hành chính số 01, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, số thứ tự III, Phần A) được công bố tại phụ
lục kèm theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong các lĩnh vực:
Tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản; đo đạc bản đồ, môi
trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Nguyên (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND cấp huyện
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Tungnt, QĐ/T11/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 87 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ
+ Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để
lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức
thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức
tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng
kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng
kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng
sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của
các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề
án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường
hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò
khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng
thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa
thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò
khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm
dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào
thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài
nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
1. Luật Khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
5. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
6. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
7. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
8. Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
9. Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để
nhận kết quả.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến (nếu có).
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền
thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
1. Luật khoáng sản năm 2010.
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời gian thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản đế nhận kết
quả.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 184 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng
sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo
kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến
góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời
gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đế trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp
Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn
kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cân bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ
sơ:
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng
đánh giá trữ lượng quốc gia
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo
quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể:
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không
bao gồm thuế GTGT):
1. Đến 01 tỷ đồng: Mức phí là 10.000.000 đồng
2. Trên 01 đến 10 tỷ đồng: Mức phí là 10 triệu đồng
+ (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
3. Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: Mức phí 55 triệu
đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
4. Trên 20 tỷ đồng: Mức phí 85 triệu đồng + (0,2%
x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác
khoáng sản: Không quá 87 ngày làm việc
2. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc.
3. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 57 ngày làm việc
Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
1. Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác
khoáng sản: Không quá 69 ngày làm việc
Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và
kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kê
từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin
ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
theo quy định;
* Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau
thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy
ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không
tính vào thời gian thẩm định.
* Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
2. Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản: không quá 20 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản.
3. Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
1. Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản:
không quá 12 ngày làm việc.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
3. Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 06 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không
quá 03 ngày làm việc
1. Đối với giấy phép khai thác khoáng sản:
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ
quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian
nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục
nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
2. Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản để nhận kết quả.
3. Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành có
liên quan trực thuộc tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với Giấy phép khai thác choáng sản và Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Mức
thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí cấp phép hoạt động chai thác
khoáng sản kèm theo Quyết định này.
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí
|
1. Luật khoáng sản năm 2010.
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
6. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
7. Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết
việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ ngày hết
hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc
đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu
giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết
quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyền cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu
giá (thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
- Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền KTKS:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đấu giá, trang thông tin điện tử của UBND tỉnh nơi có khu vực khoáng sản
được đấu giá.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ UBND cấp tỉnh (Hội đồng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản)
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá
tài sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên
quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng
và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
5. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;.
6. Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết
việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ ngày hết
hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc
đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo
trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc đấu
giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu
giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết
quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyền cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu
giá (thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
- Thông báo kết quả trúng đấu giá quyền KTKS:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đấu giá, trang thông tin điện tử của UBND tỉnh nơi có khu vực khoáng sản
được đấu giá.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ UBND cấp tỉnh (Hội đồng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản)
+ Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá
tài sản (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan
là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
3. Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
4. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
5. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
6. Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai
thác:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản để nhận kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể bằng 50% mức lệ phí
tương ứng với các mức thu tại Biểu mức thu lệ phí cấp phép hoạt động khai
thác khoáng sản kèm theo Quyết định này
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai
thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể bằng 50% mức lệ phí
tương ứng với các mức thu tại Biểu mức thu lệ phí cấp phép hoạt động khai
thác khoáng sản kèm theo Quyết định này.
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận
kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Trong thời hạn không quá 78 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm
việc.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá
60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét
hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện
thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề
có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã
đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng
quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp
Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh
hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng
thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội
đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề
án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định
phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa
vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề
án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận,
hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức
kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về
kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận,
cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp
không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có
liên quan theo quy định.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục BVMT, UBND cấp
huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Chưa quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 33 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Lệ phí: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 18 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Lệ phí: 2.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
5. Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Trong thời gian không quá 21 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả
lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại để nhận kết quả.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc nộp trực tuyến
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 1, phường Chùa Hang, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: không
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không quy định
|
1. Luật khoáng sản năm 2010;
2. Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
3. Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
4. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
5. Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Một cửa liên thông
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT
|
Nhóm Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQLPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2882/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
418
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|