BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2836/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC VIỄN THÁM QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Viễn thám quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Cục Viễn thám quốc gia là tổ
chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý nhà nước về viễn thám; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về viễn thám
theo quy định của pháp luật.
2. Cục Viễn thám quốc gia có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có
trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng,
trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy chế,
quy trình về viễn thám; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
việc ứng dụng viễn thám trong quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, thiên
tai, biến đổi khí hậu và các lĩnh vực khác phục vụ công tác quản lý nhà nước,
phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng, công bố báo cáo
quan trắc, giám sát định kỳ và đột xuất về tình hình khai thác và sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu bằng công nghệ viễn
thám.
4. Xây dựng, quản lý, khai thác
và vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, hệ thống lưu trữ
và xử lý dữ liệu ảnh viễn thám, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và siêu dữ liệu viễn
thám, mạng lưới truyền dẫn dữ liệu ảnh viễn thám.
5. Triển khai thực hiện việc
thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, cung cấp,
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; tổng hợp
nhu cầu sử dụng thông tin dữ liệu ảnh viễn thám của các bộ, ngành, địa phương
và nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao để xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn
thám định kỳ hàng năm, 05 năm; tổng hợp và công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc
gia.
6. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương trong việc: xây dựng, quản lý, vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ
liệu ảnh viễn thám; thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; quản lý chất lượng sản
phẩm viễn thám; xây dựng, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; việc bảo vệ hành lang an toàn kỹ
thuật công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; tổng hợp nhu cầu sử dụng
dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám và
các hoạt động viễn thám khác theo quy định của pháp luật.
7. Thẩm định nội dung liên quan
đến hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; vệ tinh viễn thám; thu nhận, lưu
trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; ứng dụng và
phát triển công nghệ viễn thám đối với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
của các bộ, ngành, địa phương;
8. Thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về viễn thám và xử lý vi phạm
pháp luật về viễn thám theo phân công của Bộ trưởng; theo dõi, tổng hợp hoạt động
ứng dụng và phát triển viễn thám trên phạm vi cả nước.
9. Thành lập, hiện chỉnh bản đồ
địa hình, bản đồ chuyên đề, cơ sở dữ liệu chuyên đề, cập nhật dữ liệu nền thông
tin địa lý bằng công nghệ viễn thám theo phân công của Bộ trưởng; ứng dụng viễn
thám trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
10. Thẩm định, nghiệm thu các
công trình, sản phẩm viễn thám theo quy định.
11. Ứng dụng viễn thám và địa
tin học trong điều tra cơ bản, đo đạc, thu thập, phân tích, xử lý các dữ liệu
thông tin không gian phục vụ công tác quản lý nhà nước và các nhu cầu của xã hội.
12. Cung cấp các dịch vụ công về
viễn thám theo quy định của pháp luật.
13. Nghiên cứu khoa học, phát
triển ứng dụng và chuyển giao công nghệ viễn thám; tham gia đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về viễn thám; thông tin quản lý nhà nước về hoạt
động viễn thám.
14. Làm đầu mối tham gia các hoạt
động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thám; đề xuất mở rộng quan hệ hợp tác
và hội nhập với các tổ chức quốc tế và khu vực về viễn thám; phối hợp với các
cơ quan, đơn vị trong việc đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế; thực hiện các
chương trình, dự án về hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản
Nhà nước giao; quản lý hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Cục
theo quy định của pháp luật; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối
với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức, biên chế,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện cải cách hành
chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo phân công của Bộ trưởng.
18. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục chính sách, pháp luật về viễn thám theo phân công của Bộ trưởng.
19. Thống kê, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Lãnh đạo Cục
1. Lãnh đạo Cục Viễn thám quốc
gia có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn
bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành
quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Cục.
3. Phó Cục trưởng giúp việc Cục
trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công
tác được phân công.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng Cơ sở hạ tầng và Công
nghệ viễn thám.
2. Phòng Kế hoạch tổng hợp.
3. Phòng Quản lý hoạt động viễn
thám.
4. Văn phòng.
5. Đài Viễn thám trung ương.
6. Trung tâm Giám sát tài
nguyên môi trường và biến đổi khí hậu.
7. Trung tâm Kiểm định chất lượng
sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám.
8. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu
viễn thám.
Văn phòng và các tổ chức quy định
từ khoản 5 đến khoản 8 Điều này là đơn vị dự toán cấp III, có con dấu riêng, được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Viễn thám quốc
gia trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc
Cục.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 1516/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn
thám quốc gia.
3. Trung tâm Triển khai công
nghệ viễn thám và Trung tâm Viễn thám miền Nam tiếp tục hoạt động đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2022; Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm viễn thám tiếp tục
hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Bộ trưởng ban hành Quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định
chất lượng sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, VTQG, TCCB, ĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|