|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 283/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính thẩm quyền Thanh tra Bạc Liêu
Số hiệu:
|
283/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 283/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI TRỤ
SỞ: BAN TIẾP CÔNG DÂN TỈNH; SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng. Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-TTT ngày 10 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 (năm) thủ tục hành chính chuẩn
hóa - Năm 2022 thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
được tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Ban Tiếp công dân tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp
tỉnh (kèm theo Danh mục TTHC).
Điều 2. Giao
trách nhiệm Thanh tra tỉnh:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị liên quan việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định này,
đúng theo quy định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ
báo cáo tình hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định:
1. Quyết
định số 24/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa, thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh);
2. Quyết
định số 1629/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế; bị thay thế thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Tiếp công dân và Xử lý đơn;
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp
tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Tr. Phòng NC (Khuyên);
- Tr. Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, (Tv.T.1).
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
Tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Ban Tiếp công dân tỉnh/ Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số
TT
|
Mã
số TTHC (Trên Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cách
thức thực hiện
|
Thời
hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quy
trình nội bộ
|
Quy
trình điện tử
|
I. LĨNH VỰC:
TIẾP CÔNG DÂN (01 TTHC)
|
01
|
1.010943.000.00.00.H04
|
Tiếp
công dân tại cấp tỉnh
|
Trực
tiếp
|
- Đối với nội dung khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh:
Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp
công dân: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
nội dung khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
- Đối với nội dung tố cáo: Theo
Điều 24 Luật Tố cáo năm 2018: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa
điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh
thì theo hạn này có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 (mười) ngày làm
việc.
|
Không
quy định
|
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình Tiếp công dân.
|
x
|
|
II. LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN (01 TTHC)
|
01
|
2.002499.000.00.00.H04
|
Xử
lý đơn tại cấp tỉnh
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính
|
- Đối với đơn khiếu nại, phản ánh,
kiến nghị: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn.
- Đối với đơn tố cáo: Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
|
Không
quy định
|
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
x
|
|
III. LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI (02 TTHC)
|
01
|
2.002407.000.00.00.H04
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ Bưu chính
|
Theo Điều 28, Luật Khiếu nại 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Không
quy định
|
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật khiếu nại.
|
|
|
02
|
2.002411.000.00.00.H04
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ Bưu chính
|
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại 2011:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Không
quy định
|
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật khiếu nại.
|
x
|
|
IV. LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(01 TTHC)
|
01
|
2.002394.000.00.00.H04
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố
cáo:
Thời hạn giải quyết tố cáo: không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc
biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá
30 ngày.
|
Không
quy định
|
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
|
x
|
|
TỔNG SỐ: 05 thủ tục hành chính.
Trong đó:
- DVCTT: Một phần: 0 TTHC;
- DVCTT: Toàn trình: 0 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh: 05 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Giám đốc,
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 05 TTHC;
- Thu phí + Lệ phí: không có.
- Đã xây dựng QTNB: 05 TTHC;
+ Thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh: 05 TTHC;
+ Thẩm quyền quyết định của Giám
đốc, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 05 TTHC
- Đã xây dựng QTĐT: 0 TTHC;
+ Thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh: 0 TTHC;
+ Thẩm quyền quyết định của Giám
đốc, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 0 TTHC
Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh được tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Ban Tiếp công dân tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 283/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh được tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Ban Tiếp công dân tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh Bạc Liêu
456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|