ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2818/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày
22 tháng 11 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC
ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm
2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
Giao Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng
dẫn, thẩm định, bố trí nguồn kinh phí hoạt động cho các cơ quan, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, sử dụng kinh phí theo định mức và chế độ
hiện hành trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND tỉnh;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; TTHCC;
- Lưu: VT. VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
(VAN)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
a) Thực hiện có hiệu quả, có trọng
tâm trong công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, chú trọng cải cách thủ
tục hành chính (nhất là các TTHC liên quan đến đất đai, đầu tư, xây dựng),
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh,
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt
hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành
chính ở bốn lĩnh vực trọng điểm là cải cách thủ tục hành chính; hiện đại hóa nền
hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách tài chính
công.
c) Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành
chính, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền
hành chính công khai, minh bạch hoạt động có hiệu lực, hiệu quả cao.
2. Yêu cầu
a) Công tác CCHC phải được tiến hành
thường xuyên đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra
trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nhận thức đầy đủ, xác định công tác
CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương, đơn vị mình.
c) Kế thừa và phát huy những kinh
nghiệm tốt trong CCHC thời gian vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trong năm 2021 và những
năm tiếp theo.
d) Chủ động phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức, công dân không phải đến nhiều cơ
quan để giải quyết TTHC.
đ) Đổi mới công tác tuyên truyền, chú
trọng vào việc xây dựng các ấn phẩm truyền thông để tuyên truyền kịp thời, sâu
rộng, đa chiều các lĩnh vực CCHC đến người dân, doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành, tuyên truyền
a) Tiếp tục ban hành các văn bản nhằm
triển khai và tổ chức có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh;
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính.
Các nội dung tuyên truyền phải phong phú, đa dạng, có thể lồng ghép việc tuyên
truyền về CCHC với các chương trình tuyên truyền về phổ biến giáo dục pháp luật,
an toàn giao thông, tuyên truyền về chuyên môn của ngành...với nhiều hình thức,
kết quả đa dạng khác nhau.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các ngành, các cấp trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng
nhiều hình thức, đi vào thực chất; tăng cường các hình thức hỏi đáp trực tuyến
trên Cổng hành chính công của tỉnh. Tổ chức đối thoại trực tiếp, trực tuyến qua
nhiều kênh với cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải quyết
công việc của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước, tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường kiểm tra cải cách hành
chính, nhất là kiểm tra công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính.
d) Tổ chức đánh giá, xếp hạng định kỳ
hàng năm công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố, UBND xã, phường, thị trấn theo đúng quy định; xếp hạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Tây Ninh. Công bố kết quả xếp
hạng để các cơ quan, đơn vị liên tục cải tiến, nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính.
đ) Thực hiện đúng quy định về chế độ
thông tin, báo cáo; đề xuất cấp có thẩm quyền các biện pháp đẩy mạnh cải cách
hành chính, xử lý các vấn đề còn hạn chế.
2. Cải cách thể chế
a) Triển khai, cụ thể hóa các chủ trương,
chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương
liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, liên quan đến thực hiện Chương trình
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 để đưa vào thực hiện trên địa
bàn tỉnh.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện quy
trình xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp
theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành năm 2020 (sau đây viết tắt là Luật Ban hành văn bản QPPL đã được sửa đổi,
bổ sung) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ; nâng cao chất
lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
c) Thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự
kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật ngành, lĩnh vực để kịp
thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cấp trên có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
d) Tổ chức theo dõi tình hình thi
hành pháp luật, đánh giá về hiệu lực, hiệu quả đối với các văn bản quy phạm
pháp luật sau khi được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Quán triệt và triển khai các nhiệm
vụ tại cơ quan hành chính các cấp trong việc triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
b) Nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải
quyết TTHC tại Bộ nhận một cửa các cấp. Tiếp tục thực hiện việc công bố, công
khai, minh bạch và niêm yết tất cả TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
tại 3 cấp chính quyền (niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) bao gồm cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tạo môi trường công khai, minh bạch,
hướng đến sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính. Tăng cường tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân
về thủ tục hành chính, nhất là các TTHC liên quan đến các lĩnh vực: cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, đầu tư, thuế, hải quan. Thực hiện
liên thông toàn bộ, toàn diện quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai
và thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính thuế trên địa bàn tỉnh giữa ngành thuế
và tài nguyên - môi trường để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
d) Tiếp tục thực hiện việc rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính (tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện,
xã). Đẩy mạnh truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức
thiết thực, đặc biệt là truyền thông trong việc tuyên truyền quy trình giải quyết
TTHC, cách thực hiện phản ánh, kiến nghị qua Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh
(Zalo), dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4... và tăng cường đối thoại với cá
nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
đ) Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong việc thực hiện cải cách thủ tục
hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Rà soát, tiếp tục đẩy mạnh phân
công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý cho các ngành, các cấp
trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiểm tra, kiểm soát việc phân công, phân cấp theo
thẩm quyền. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
và trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
b) Tiếp tục triển khai Đề án kiện
toàn tổ chức, sắp xếp lại các phòng, ban, chi cục thuộc, trực thuộc các sở,
ban, ngành tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh chồng
chéo, trùng lắp chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
c) Đẩy mạnh triển khai thực hiện đổi
mới cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự
nghiệp công lập, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Tiếp tục triển khai Đề
án thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp Phòng tại một số cơ quan nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
5. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
a) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
b) Kiện toàn và bố trí cán bộ, công
chức đủ năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có đạo đức, tác phong tốt làm việc
chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
c) Nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm
và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc,
đặc biệt là giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cho tổ chức và cá nhân.
6. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, cơ
cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ, phục vụ Nhân dân; sắp xếp,
bố trí sử dụng công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện
có hiệu quả Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong các cơ quan hành
chính đã được phê duyệt.
b) Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức theo tiêu chuẩn, chức danh và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
trong Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tổ chức thi tuyển công chức,
viên chức; thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả về
chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài; đổi mới cách đánh giá công
chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày
26/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021.
d) Tiếp tục thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh cho
cán bộ, công chức, viên chức các cấp; tăng cường tuyên truyền, tập huấn công
tác CCHC và bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Thường xuyên kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành
chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
7. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện có hiệu quả việc đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu
thực hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn.
Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các
dự án không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư
công.
b) Rà soát các đơn vị, chủ đầu tư có
tỷ lệ giải ngân thấp và tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý; công khai tình hình
thanh toán vốn đối với các đơn vị, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân vốn thấp trên
Cổng thông tin điện tử.
c) Thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Nghị định số 141/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015,
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016.
d) Thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách liên quan đến việc cơ cấu lại các đơn vị sự nghiệp công để đảm bảo
công khai, minh bạch các yếu tố cấu thành giá và chuyển một số loại phí, lệ phí
sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường.
đ) Đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự
chủ, tiến tới tự chủ hoàn toàn, hạch toán như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục.
8. Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
- Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các
hệ thống thông tin, hạ tầng kỹ thuật nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước, đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
- Triển khai, sử dụng có hiệu quả,
đúng quy định các hệ thống thông tin nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử,
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành (văn phòng điện tử, chữ ký số, họp không giấy,
thư điện tử công vụ (@tayninh.gov.vn,...); các hệ thống thông tin phục vụ người
dân và doanh nghiệp (Cổng thông tin điện tử, Một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ
công, Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo,...).
- Nâng cao chất lượng của cổng/trang
thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; Cung cấp
đầy đủ, kịp thời thông tin, dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được cập
nhật trên cổng/trang thông tin điện tử; Ưu tiên triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Vận hành hiệu quả Trung tâm điều
hành kinh tế - xã hội tập trung của tỉnh theo tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. Đẩy
mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động hành chính nhà nước để
giúp cá nhân, tổ chức thực hiện nhanh chóng các TTHC, tiết kiệm thời gian, chi
phí, ngăn ngừa tham nhũng.
b) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
545/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Phê duyệt Kế hoạch
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 18/10/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
545/QĐ-UBND ngày 05/3/2019 của ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC (Kèm theo Phụ lục)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do ngân sách tỉnh và ngân sách cấp
huyện, cấp xã đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm
cho các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ
quan, đơn vị lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, bố trí kinh phí
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này theo đúng quy định
tài chính, định mức và chế độ hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chung của tất cả các
cơ quan, địa phương
a) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này các cơ quan, địa phương tổ chức, triển khai thực hiện các phần việc
của mình, có văn bản phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng cá
nhân, tổ chức, từng phòng, ban chuyên môn trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ
được giao, gắn với thời gian thực hiện và các kết quả dự kiến đạt được.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Gắn kết quả công tác CCHC
của cơ quan, địa phương với công tác thi đua - khen thưởng, công tác cán bộ.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh
a) Rà soát đưa tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo
quy định của pháp luật. Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”: Tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật và
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC, quy trình nội
bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi có thay đổi. Cập nhật đầy đủ
các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh.
c) Tiếp tục rà soát đơn vị hành
chính, tổ chức bộ máy hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đề
xuất UBND tỉnh điều chỉnh theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối. Thực hiện đúng Đề
án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính đã được phê duyệt.
d) Thực hiện có hiệu quả việc đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu
thực hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn.
Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các
dự án không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư
công. Thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
theo quy định. Thực hiện các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu
có).
đ) Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ
ký số và thực hiện gửi liên thông văn bản trên hệ thống Văn phòng điện tử
(Egov), hạn chế gửi văn bản giấy; tiếp tục thực hiện có hiệu quả hệ thống Một cửa
điện tử và Cổng dịch vụ công; tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công tác CCHC và kiểm soát
TTHC trên Trang thông tin điện tử của từng cơ quan, địa phương. Nghiêm túc cập
nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm Kinh tế - Xã hội tỉnh.
e) Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của
UBND tỉnh.
g) Thực hiện đối thoại định kỳ với cá
nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và
quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
h) Đối với báo cáo định kỳ, các cơ
quan thực hiện theo quy định tại Công văn số 454/UBND-HCC ngày 14/3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác CCHC và kiểm soát TTHC hàng năm.
i) Chủ động, sáng tạo trong việc ứng
dụng các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của các địa phương
khác trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm để áp dụng vào
việc CCHC tại cơ quan, địa phương.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Thực hiện niêm yết, công khai đầy
đủ các TTHC do Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
các cấp; cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công tác CCHC và kiểm soát
TTHC trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
b) Duy trì hoạt động của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả các cấp; cử nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa đảm bảo
đúng quy định, chú trọng và bố trí đầy đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.
c) Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”:
Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
d) Tăng cường công tác phối hợp để giải
quyết các TTHC liên thông, xây dựng quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông đúng theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; tuyệt đối không
yêu cầu thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định khi tiếp nhận TTHC.
đ) Thực hiện đầy đủ việc xin lỗi cá
nhân, tổ chức khi giải quyết TTHC trễ hạn.
e) Thực hiện đối thoại định kỳ với cá
nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và
quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
g) Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của
UBND tỉnh.
h) Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền
phổ biến sâu, rộng đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC năm 2021, nhất
là việc triển khai dịch công trực tuyến, cách thức thực hiện các TTHC; việc tiếp
nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích,...
i) Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ
ký số và thực hiện gửi liên thông trên hệ thống Văn phòng điện tử, hạn chế gửi
văn bản giấy. Nghiêm túc cập nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm Kinh tế -
Xã hội/hệ thống báo cáo của tỉnh.
k) Duy trì thực hiện có hiệu quả việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
l) Chủ động, sáng tạo trong việc ứng
dụng các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của các địa phương
khác trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm.
m) UBND các huyện, thị xã, thành phố
có chỉ đạo, phối hợp với Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh cấp huyện
(hoặc Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố) thường xuyên thông tin, tuyên
truyền về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và
của địa phương mình.
4. Các sở: Tài chính, Tư pháp, Nội
vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh
a) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, tập
huấn, hỗ trợ về chuyên môn các nội dung CCHC cho các sở, ban ngành tỉnh và UBND
cấp huyện; chủ động đặt hàng nội dung và hình thức tuyên truyền với các cơ quan
báo chí để hoàn thành tốt Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2021.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công về CCHC, kịp thời đề xuất UBND tỉnh những giải pháp, tháo gỡ những khó
khăn để các cơ quan, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ Kế hoạch CCHC
và Kiểm soát TTHC năm 2021.
5. Sở Tài chính
a) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, tập
huấn, hỗ trợ về chuyên môn về cải cách tài chính cho các sở, ban ngành tỉnh và
UBND cấp huyện để hoàn thành tốt Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2021.
b) Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh những
giải pháp, tháo gỡ những khó khăn về công tác cải cách tài chính công để các cơ
quan, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ Kế hoạch CCHC và Kiểm soát
TTHC năm 2021.
c) Bố trí nguồn kinh phí hoạt động
cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao; thẩm định, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí theo quy định.
6. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh
a) Thực hiện tốt vai trò là đơn vị chủ
trì tham mưu chung cho tỉnh về công tác CCHC cũng như việc thực hiện Kế hoạch
CCHC và Kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh.
b) Giữ mối liên hệ thường xuyên với
các cơ quan ở Trung ương chủ trì các nội dung về CCHC cũng như các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện tốt, tiếp tục kéo giảm tỷ
lệ hồ sơ trễ hạn đối với việc tiếp nhận và trả kết quả đối với các TTHC thực hiện
tại cấp tỉnh.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
của các cơ quan, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch CCHC và Kiểm
soát TTHC để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
7. Các cơ quan ngành dọc có liên
quan trên địa bàn tỉnh: Cục thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội, Công an tỉnh...
a) Chủ động xây dựng Kế hoạch CCHC và
Kiểm soát TTHC năm 2021 của cơ quan bám sát theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản ở
Trung ương và những nội dung của Kế hoạch này.
b) Thường xuyên giữ mối liên hệ với
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để kịp thời trao đổi, thống nhất về các
nội dung CCHC.
c) Công bố đầy đủ quy trình giải quyết
đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngay 07/10/2019.
Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành
chính và Kiểm soát TTHC năm 2021 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả tại cơ quan, đơn
vị mình./.
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
NỘI DUNG
|
NHIỆM VỤ
|
SẢN PHẨM
|
Số lượng/ Chỉ tiêu thực hiện
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
CƠ QUAN ĐƯỢC TRIỂN KHAI
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN
(ĐV: VNĐ đồng)
|
GHI CHÚ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I. CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH
|
Triển khai nhiệm vụ công tác CCHC và kiểm soát TTHC
năm 2021
|
1. Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC
năm 2021 (Công văn/Hội nghị triển khai)
|
01
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong tháng 1 năm 2021
|
|
|
2. Xây dựng
và tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về tuyên truyền CCHC,
kiểm soát TTHC năm 2021
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Ban
hành Kế hoạch Tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong tháng 1 năm 2021
|
|
|
2.2. Tổ chức
thực hiện tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đưa tin
CCHC trên báo Tây Ninh
|
|
Báo Tây Ninh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Kế hoạch cụ thể của Báo Tây Ninh
|
158.580.000
|
|
- Xây dựng,
duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên Đài phát
thanh - Truyền hình tỉnh,...
|
|
Đài PT và TH tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Kế hoạch cụ thể của Đài PTTH
|
444.000.000
|
Giao Sở Tài
chính thẩm định
|
- Xây dựng tin,
bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính, sổ tay tuyên truyền
về các dịch vụ công; thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải
cách hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
02 đợt
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. UBND cấp xã
|
- Báo Tây Ninh;
- Đài PTTH Tây Ninh;
- Các đơn vị có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Cụ thể trong kế hoạch Tuyên truyền
|
200.000.000
|
Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
- Xây dựng
video hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC về thủ tục Đoàn ra, thủ tục Đoàn
vào
|
2 video
|
Sở Ngoại vụ
|
|
x
|
|
|
Quý II/2021
|
20.000.000
|
Thời lượng tối đa 3 phút/video; video phải được công
khai, đăng tải trên Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị, Cổng TTĐT của tỉnh
|
- Xây dựng
video hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC trực tuyến
|
1 video
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
Quý I/2021
|
10.000.000
|
- Xây dựng
video hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC trực tuyến của các TTHC ngành
Công Thương
|
2 video
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
Quý II, Quý III/2021
|
20.000.000
|
Thời lượng tối đa 3 phút/video; video phải được công
khai, đăng tải trên Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị, Cổng TTĐT của tỉnh
|
- Xây dựng
video hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC trực tuyến của các TTHC về đất
đai
|
2 video
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
Tháng 5/2021
|
20.000.000
|
- Xây dựng
video hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC trực tuyến của các TTHC của
ngành Giáo dục và Đào tạo
|
2 video
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
Tháng 3/2021
|
20.000.000
|
- Xây dựng video
hướng dẫn, hỗ trợ người thực hiện TTHC trực tuyến của các TTHC của ngành Lao
động, Thưong binh và xã hội
|
2 video
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
Quý III/2021
|
20.000.000
|
Trang bị sổ
tay hướng dẫn trình tự cấp Giấy phép xây dựng và xử lý vi phạm trật tự xây dựng
đối với nhà ở riêng lẻ
|
2000 cuốn
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
Quý 2/2021
|
40.000.000
|
- Chi xây dựng,
nâng cấp, quản lý và vận hành Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh (Zalo)
|
01 cổng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
50.000.000
|
Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
- Mua sắm các
vật phẩm, quà lưu niệm để tuyên truyền CCHC tại Trung tâm HCC tỉnh, Bộ phận Một
cửa các cấp cho người dân thực hiện TTHC, nhất là thực hiện các TTHC qua Dịch
vụ công, Bưu chính công ích
|
02 đợt
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
- Phối hợp
với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức Đoàn thể tuyên truyền, hướng dẫn
trực tiếp cho người dân, tổ chức tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên, bắt đầu từ quý 1/2021
|
|
TT số
14/2014/TTLT-BTC-BTP
|
2.3. Tham
mưu Kế hoạch của UBND tỉnh và triển khai tổ chức các cuộc thi, hội thi về cải
cách hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội
thi CCHC cấp tỉnh
|
01 cuộc
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
- Các cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong Quý II năm 2021
|
200.000.000
|
QĐ số
15/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013; QĐ số 25/QĐ-UBND ngày 25/5/2015; TT số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
|
- Hội nghị
đối thoại chuyên đề cải cách TTHC ngành Công Thương (với các doanh nghiệp)
|
1 cuộc
|
Sở Công Thương
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong Quý II năm 2021
|
15.000.000
|
|
- Hội thi
CCHC năm 2021 huyện Dương Minh Châu
|
01 cuộc
|
UBND huyện Dương Minh Châu
|
|
|
|
|
Tháng 4/2021
|
100.000.000
|
|
- Tổ chức
tuyên truyền, tập huấn giới thiệu cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ
4, thanh toán trực tuyến, việc sử dụng các dịch vụ công và công tác CCHC cho
CBCCVC ngành giáo dục
|
2 đợt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
x
|
|
|
Tháng 11/2021
|
100.000.000
|
|
3. Xây dựng
quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh và tổ chức kiểm tra công tác CCHC, kiểm
tra chuyên đề về CCHC; Quyết định thành lập các đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả
kiểm tra.
|
01 cuộc
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 5 năm 2021
|
40.000.000
|
Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
4. Tổ chức
các đoàn nghiên cứu, học tập về CCHC tại các địa phương khác (Kế hoạch, BC của
Văn phòng)
|
01 cuộc
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong quý I năm 2021
|
80.000.000
|
5. Tham gia
đầy đủ các lớp đào tạo tập huấn về CCHC do Bộ, ngành Trung ương tổ chức (Công
văn đăng ký và Báo cáo kết quả)
|
05 cuộc
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
50.000.000
|
6. Trang bị
đồng phục cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh
(tối thiểu là 02 bộ/người/năm)
|
01 lần
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong tháng 1 năm 2021
|
|
- Tại TTHCC
tỉnh: 70.000.000 đồng
- Cấp huyện,
cấp xã: Thực hiện chi theo quy định
|
7. Công tác
Họp định kỳ, Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm về CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1. Họp
Ban Chỉ đạo CCHC định kỳ
|
02 cuộc
|
Thường trực BCĐ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
2.000.000
|
QĐ số 15/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013
|
7.2. Hội
nghị sơ kết, tổng kết CCHC
|
02 cuộc
|
Thường trực BCĐ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
6 tháng, tháng 12 năm 2021
|
10.000.000
|
8. Xác định
Chỉ số CCHC năm 2021
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
8.1. Ban
hành Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC năm 2021 của các sở ngành tỉnh và UBND
các cấp
|
01 bộ
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
9.000.000
|
Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
8.2. Nâng cấp
Phần mềm đánh giá các chỉ số liên quan đến công tác CCHC của tỉnh
(cchc.tayninh.gov.vn)
|
01
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
9. Xây dựng
Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
- Các cơ
quan có liên quan
|
|
|
|
Trong tháng 1/2021
|
9.000.000
|
Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Xây dựng,
kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành VB QPPL
|
1. Tham mưu
trình UBND tinh ban hành hoặc trình HĐND ban hành các văn bản quy định chi tiết
điều, khoản, điểm được giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên
và những văn bản có chính sách theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều
27 Luật ban hành văn bản QPPL.
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Tiếp tục
xây dựng, kiểm tra, rà soát, nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
|
2. Rà soát
VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý để kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm
quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với các
quy định pháp luật Trung ương.
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
3. Triển
khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định QPPL thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu
sau khi văn bản được cơ quan có thẩm quyền ký ban hành.
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
4. Tiếp tục
triển khai thực hiện quy hình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2118/UBND-NCPC
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5. Chủ động
thực hiện công tác tự kiểm tra các VBQPPL theo Kế hoạch năm của UBND tỉnh và
kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản trái pháp luật thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách.
|
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
6. Thực hiện
các báo cáo trong lĩnh vực thể chế đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định
|
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
III. CẢI CÁCH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Kiểm soát số
lượng, chất lượng dự thảo quyết định công bố danh mục, quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết TTHC
|
1. Kế hoạch
rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
2. Rà soát,
cập nhật và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục
TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi có thay đổi.
Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên trong năm 2020
|
|
|
3. Kiểm
soát nội dung, số lượng, chất lượng, dự thảo quyết định công bố, công khai danh
mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của từng sở, ban,
ngành tỉnh tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) theo quy định của pháp luật.
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; các sở, ban
ngành tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
4. Kiểm
soát chất lượng, nhập, địa phương hóa, công khai theo danh mục TTHC của
ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5. Thực hiện
công khai và niêm yết TTHC theo đúng quy định và giải quyết các TTHC cho cá
nhân, tổ chức theo các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
6. Thẩm định
chất lượng các biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, biểu mẫu tính toán chi phí
trước và sau khi rà soát, dự thào quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua
phương án đơn giản hóa TTHC.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
7. Tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, CCHC
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
40.000.000
|
|
8. Nhận
xét, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC năm 2020
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
9. Báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính và công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
10. Các hoạt
động về kiểm soát TTHC
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1. Hỗ trợ
cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
Quyết định
số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013
|
10.2. Thực hiện
các Báo cáo định kỳ, đột xuất, kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo
ngành, lĩnh vực.
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2021
|
40.000.000
|
10.3. Kiểm soát
chất lượng và địa phương hóa, nhật dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
|
|
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
70.000.000
|
11. Xây dựng,
sửa đổi bổ sung các quy chế phối hợp, liên thông giải quyết TTHC
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
12. Thí điểm
thực hiện 4 tại chỗ (Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Trung
tâm Phục vụ chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
x
|
x
|
x
|
Trong Quý 1 năm 2021
|
|
|
13. Đơn giản
hóa các TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai, việc ủy quyền cho Văn phòng đăng
ký đất đai ở một số lĩnh vực. Khắc phục việc giải quyết hồ sơ trễ hạn, thực
hiện xin lỗi khi giải quyết hồ sơ trễ hạn
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên trong năm 2021
|
|
|
14. Thí điểm
chi trả cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích đối với trường hợp hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4 thuộc thẩm quyền giải quyết
|
50 hồ sơ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
5.000.000
|
|
Khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức ngành Công Thương
|
400 doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
|
x
|
|
|
Quý 1/2021
|
25.000.000
|
|
IV. THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
Thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
|
1. Duy trì
hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp, chú trọng và bố trí đầy
đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày
28/3/2019 của UBND tỉnh, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
2. Kiện
toàn danh sách nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định của
UBND các cấp
|
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Thường xuyên khi có thay đổi
|
|
|
3. Tiếp tục
rà soát và đưa các TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan ngành dọc của Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh (Thuế, Bảo hiểm xã hội, Công an,...) ra thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định của UBND các cấp.
|
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
V. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN
|
Về phân cấp quản lý
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 ban hành Quy định về
phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý
|
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Tháng 4/2021
|
|
|
Sắp xếp tổ chức HCNN
|
Đề án sắp xếp
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ,
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
|
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
Kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế
|
Kế hoạch kiểm
tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
Thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức.
|
Triển khai thực
hiện Kế hoạch thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho
CBCCVC giai đoạn 2019- 2030”
|
|
Sở Nội vụ
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
Triển khai
thực hiện Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2021
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
Quyết định
ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với cán
bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực thuộc các sở,
ban, ngành tỉnh và tương đương; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (thay thế Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày
18/4/2018 của UBND tỉnh)
|
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
x
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Đổi mới
cơ chế tài chính đối với các cơ quan NN
|
Báo cáo kết
quả thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 130/2005/NĐ-CP của
Chính phủ
|
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
2. Đổi mới
cơ chế tài chính đối với các đơn vị SNCL
|
Báo cáo kết
quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
|
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
3. Thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập
|
Tham mưu
triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ
về Quy định cơ chế tự chủ của Tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập.
|
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Áp dụng HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan
|
1.1. Tổ chức
đào tạo nhận thức, xây dựng và cập nhật hệ thống tài liệu và đánh giá nội bộ
về HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (04 ngày/lớp)
|
02 lớp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 11 năm 2021
|
Thực hiện theo quy định
|
|
1.2. Đào tạo,
tập huấn, tham gia Hội nghị/ hội thảo chuyên môn nghiệp vụ về Hệ thống quản
lý chất lượng tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh khác
|
2 lượt
|
Các cơ quan đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Chi cục TCD LCL
|
|
|
Trong năm 2021
|
Thực hiện theo quy định
|
|
1.3. Tiến hành
kiểm tra, giám sát tại các cơ quan, đơn vị
|
70 đơn vị
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 11 năm 2021
|
Thực hiện
theo quy định
|
|
1.4. Thực
hiện chuyển đổi, xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
83 đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
Thực hiện theo quy định
|
|
|
1.5. Duy
trì áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
47 đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
Thực hiện theo quy định
|
|
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
|
Triển khai,
thực hiện Kế hoạch công nghệ thông tin năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
Trong năm 2021
|
|
|
Duy trì thường
xuyên các hệ thống, hạ tầng CNTT phục vụ công tác CCHC
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
Tập huấn,
hướng dẫn CBCC ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2021
|
|
|
Hệ thống tiếp
nhận, quản lý thông báo khuyến mại trên địa bàn tỉnh (có tích hợp vào hệ thống
Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công)
|
01 sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
Quý III/2021
|
50.000.000
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
1.752.580.000
|
|
(Một tỷ, bảy trăm năm mươi hai triệu, năm trăm tám
mươi ngàn đồng)
|