ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2785/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 30
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 242/TTr-SVHTTDL ngày 29/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
(02 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại Phụ lục I Danh mục và Phụ lục II Quy trình nội bộ kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ “http://csdl.dichvucong.gov.vn”); Trang Thông tin điện tử của
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (tại địa chỉ: “http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”); Trang Thông
tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024.
Điều 3. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ
liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Thời gian chậm nhất
ngày 15/12/2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2785/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 02 TTHC cấp
tỉnh lĩnh vực Di sản văn hóa được công bố tại Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày
23/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
(Cắt giảm 30% TGGQ)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ công ích
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia 2.001631.000.00.00.H28
|
Trong 10 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
1.003835.000.00.00.H28
|
- Trong thời hạn 21 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật
thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2785/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
I. Quy
trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
(Cắt giảm 30% TGGQ)
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
(B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện; cấp xã)
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
2.001631. 000.00.00.H28
|
- Trong 10 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
0.5
|
06
|
03
|
0.5
|
II. Quy
trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Trong đó
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
(Nêu rõ tên cơ quan/đơn vị)
|
Thời gian giải quyết
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện; cấp xã
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở../ Chủ tịch UBND cấp huyện/cấp xã
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn
|
1
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật 1.003835.000.00.00.H 28
|
- Trong thời hạn 21 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật
thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết
định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia.
|
28 ngày
|
0.5 ngày
|
20 ngày
|
07 ngày
|
0.5 ngày
|
- UBND tỉnh: 07 ngày
- Bộ VHTTDL: 40 ngày
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2785/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
1. Thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1.1 Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh nơi
cư trú.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về
thời hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
1.2 Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một
số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. (Cắt giảm 30%
TGGQ)
1.5 Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức
1.6 Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia thuộc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
1.7 Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận.
1.8 Phí, lệ phí: Chưa
ban hành văn bản phí, lệ phí.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL
ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
1.10 Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Di vật, cổ vật phải được giám định tại cơ sở giám định
cổ vật trước khi đăng ký.
1.11 Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
DI
VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Họ và tên chủ sở hữu:
....................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ...............................................................
- Ngày tháng năm sinh:
....................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tôi làm đơn này trân trọng đề
nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao …………….…… xem xét tổ
chức đăng ký…. (số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở
hữu hợp pháp của tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các quy định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức
đăng ký các di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
|
...., ngày… tháng… năm…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
2.1 Trình tự thực hiện:
Bảo tàng ngoài công lập, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề
nghị và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn 21 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc
gửi văn bản đề nghị. Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
2.2 Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện tới Trung Tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3 Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành);
Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật
theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh
đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo
thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu
trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có)
phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên
băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản
dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn
trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia.
Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
2.4 Thời hạn giải quyết: (Cắt
giảm 30% TGGQ)
Trong thời hạn 21 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn
hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc
gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ
sơ hiện vật.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận
bảo vật quốc gia.
2.5 Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.6 Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.7 Lệ phí: Không
2.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản thuyết minh về hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
2.9 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các
tiêu chí sau đây:
Là hiện vật gốc độc bản;
Là hiện vật có hình thức độc
đáo;
Là hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn
lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình
thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
2.10 Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi
phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu
giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị,
cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu
chính
6. Kích thước (cm): ghi
rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với
hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật
là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của
đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn
gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu
sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ
hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại
tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa
điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng
minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc
đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn
lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình
thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức
vụ người ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:...........................................................
- Ngày tháng năm
sinh:.................................................................................................
- Địa chỉ:........................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................................................................................
- Chức danh trong tổ chức (nếu
có):..............................................................................
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện của .......................(tên tổ chức
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang quản lý hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy
định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
..................................................................(Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao …………………….. thẩm định và làm thủ tục
đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo
vật quốc gia cho …........ (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của ..................................... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính
của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện
vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
- .....................................
- .....................................
|
………, ngày …
tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ
người ký)
|