ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2774/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 48 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2704/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số
13/KH-UBND ngày 30/01/2023 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 48 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023.
(Có Phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Giao các Sở,
ban, ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm
quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Nội vụ, Tư pháp và UBND
các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2774/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
I. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
+ Thủ tục: (1) Giấy phép
kinh doanh; (2) Điều chỉnh giấy phép kinh doanh; (3) Giấy phép kinh doanh đồng
thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; (4) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất,
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện
thủ tục ENT; (5) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc
trường hợp phải thực hiện ENT; (6) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, quy định tại
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 quy định chi tiết Luật thương mại và
Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 09/02018/NĐ-CP quy
định: Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
“1. Sở Công Thương nơi tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính thực hiện việc cấp, cấp
lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.
2. Sở Công Thương nơi tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp
lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép lấy
ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trong các trường hợp sau:
a) Lấy ý kiến Bộ Công
Thương, bộ quản lý ngành trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các
hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Lấy ý kiến Bộ Công Thương
trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại các
điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương
trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.”
Khoản 5 Điều 13; Khoản 4 Điều
28; Khoản 7, Điều 29; điểm đ, khoản 2 Điều 38; Về trình tự thực hiện thủ tục
Nghị định có quy định thời hạn 15 ngày (đối với thủ tục Cấp giấy phép kinh
doanh) 07 ngày (đối với thủ tục cấp giấy phép bán lẻ) Bộ Công Thương và bộ quản
lý ngành có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do; Việc quy định xin ý kiến của Bộ Công Thương làm tăng thời
gian, tăng chi phí giải quyết TTHC, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và cơ hội của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; gây áp lực giải quyết công việc sự vụ cho cán bộ công chức thuộc Bộ Công
Thương.
* Nội dung đơn giản hóa và
kiến nghị thực thi
Để giảm thời gian và chi phí
thực hiện thủ tục hành chính, UBND tỉnh đề nghị Chính phủ xem xét sửa đổi Điều
10, Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP theo hướng phân cấp cho địa phương căn
cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
II. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
I. Lĩnh vực Tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm
định số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa
phương (Mã thủ tục hành chính 1.009354.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục hành chính về thẩm
định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ,
ngành, địa phương (Mã thủ tục hành chính 1.009355.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo
2.1. Thủ tục thông báo thay đổi
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành chính
2.002167.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.2. Thủ tục thông báo về việc
đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo
quy định của hiến chương của tổ chức (Mã thủ tục hành chính
1.000788.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.3. Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP (Mã thủ tục hành chính 1.000780.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.4. Thủ tục thông báo người
được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
1.000654.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.5. Thủ tục thông báo hủy kết
quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
1.000638.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.6. Thủ tục thông báo về người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
1.000604.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.7. Thủ tục thông báo về người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính
1.000587.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.8. Thủ tục thông báo kết quả
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy
định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
1.000535.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.9. Thủ tục thông báo kết quả
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000517.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.10. Thủ tục thông báo kết quả
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000415.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.11. Thủ tục thông báo thuyên
chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành (Mã thủ tục hành chính
1.001642.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.12. Thủ tục thông báo cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
1.001640.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.13. Thủ tục thông báo cách
chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính
1.001637.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.14. Thủ tục thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001628.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.15. Thủ tục thông báo danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001626.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.16. Thủ tục thông báo tổ chức
hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính
1.001624.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.17. Thủ tục đề nghị công nhận
tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính
1.001894.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.18. Thủ tục đề nghị thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001875.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.19. Thủ tục đề nghị cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã
thủ tục hành chính 1.000766.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.20. Thủ tục đăng ký người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính
2.000269.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.21. Thủ tục đăng ký người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành
chính 2.000264.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. Lĩnh vực Văn thư, Lưu
trữ
3.1. Thủ tục cấp, cấp lại chứng
chỉ hành nghề lưu trữ Cấp tỉnh (mã thủ tục hành chính 1.010196.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.2. Thủ tục phục vụ việc sử
dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc Cấp tỉnh (Mã thủ tục hành chính
1.010194.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Thủ tục: “Công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng cao”. Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 24
ngày làm việc (cắt giảm 20% thời gian thực hiện TTHC).
* Lợi ích của phương án đơn
giản hóa: Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa
thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông
nghiệp & PTNT nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Điều 4, Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
IV. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
* Thủ tục: Đăng ký lại
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Giải quyết việc người nước ngoài thường trú
ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung hình thức nộp
hồ sơ trực tuyến hoặc qua bưu điện tại thời điểm nộp hồ sơ (Theo Quyết định 169/QĐ-BTP
ngày 04/02/2021 về công bố TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tư pháp).
*Thủ tục: Cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam.
Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến
*Thủ tục: Cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời cho phép ủy quyền cho
người khác nộp hồ sơ (tại thời điểm nộp hồ sơ)
*Thủ tục: Nhập quốc tịch
Việt Nam; Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước; Thôi quốc tịch Việt Nam ở
trong nước.
Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, qua đường bưu điện. Đồng thời cho
phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ (tại thời điểm nộp hồ sơ) (Tại Quyết
định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ Tư pháp).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
I. Thủ tục hành chính được rà
soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
1.1. Thủ tục thông báo mở lớp
bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn
giáo (Mã thủ tục hành chính 1.001228.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã
thuộc một huyện (Mã thủ tục hành chính 2.000267.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.3. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều xã thuộc một huyện (Mã thủ tục hành chính 1.000316.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.4. Thủ tục thông báo tổ chức
hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một huyện (Mã thủ tục hành chính 1.001220.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.5. Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp ngoài địa bàn một xã phường trong địa bàn một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành
chính 1.001180.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
* Các nhiệm vụ này trong thời
gian tới nếu phát sinh hồ sơ thực hiện như quy trình văn bản hành chính thông thường.
C. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Thủ tục hành chính được
rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
1.1. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã (Mã
thủ tục hành chính 1.001078.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một
xã (Mã thủ tục hành chính 1.001085.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.3. Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mã thủ tục hành chính
1.001156.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.4. Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành chính 1.001167.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ
tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục
này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
* Các nhiệm vụ này trong thời
gian tới nếu phát sinh hồ sơ thực hiện như quy trình văn bản hành chính thông thường.
1.5. Thủ tục đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung (Mã thủ tục hành chính 1.001055.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu
cầu về Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.