3
|
Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh.
(1.002338.000.00.00.H56)
|
-
Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an
toàn dịch bệnh động vật hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được
phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT- BNNPTNT, từ cơ sở sơ chế,
chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đăng ký kiểm dịch.
-
Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh;
cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; cơ sở chưa được công
nhận an toàn dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh bắt buộc đối
với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ;
sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa
được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:
+
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian kiểm dịch;
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng
yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương
thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Thanh Hóa
(Xóm Thọ, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa).
|
* Kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 áp dụng mức thu phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn như
sau:
1. Kiểm tra lâm sàng động
vật:
1.1. Trâu, bò, ngựa, lừa, la,
dê, cừu, đà điểu: 50.000 đồng (đơn vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.2. Lợn: 60.000 đồng (đơn vị
tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.3. Hổ, báo, voi, hươu, nai,
sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương: 300.000 đồng (đơn
vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.4. Gia cầm: 17.500 đồng
(đơn vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.5. Chó, mèo, khỉ, vượn,
cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ,
chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương
theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật
trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch: 100.000 đồng (đơn vị tính: Xe ô tô/Xe
chuyên dụng).
2. Kiểm dịch sản phẩm động
vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật trường hợp
phải kiểm tra thực trạng hàng hóa (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm):
2.1. Kiểm dịch sản phẩm động
vật đông lạnh: 200.000 đồng (đơn vị tính: Lô hàng);
2.2. Kiểm dịch thịt, phủ
tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng
tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng,
patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế,
chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các
sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng;
Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột
xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên
liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động
vật; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu,
cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật;
Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài
động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao:
Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động
vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các
loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm
từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm: 100.000 đồng (đơn vị tính:
Lô hàng).
3. Các chỉ tiêu kiểm tra:
Theo Biểu khung giá dịch vụ tại Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
* Kể từ ngày 01/01/2024 trở đi áp dụng mức thu phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn như
sau:
1. Kiểm tra lâm sàng động
vật:
1.1. Trâu, bò, ngựa, lừa, la,
dê, cừu, đà điểu: 50.000 đồng (đơn vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.2. Lợn: 60.000 đồng (đơn vị
tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.3. Hổ, báo, voi, hươu, nai,
sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương: 300.000 đồng (đơn
vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.4. Gia cầm: 35.000 đồng
(đơn vị tính: Xe ô tô/Xe chuyên dụng);
1.5. Chó, mèo, khỉ, vượn,
cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông,
thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương
đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động
vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch: 100.000 đồng (đơn vị tính: Xe ô tô/Xe
chuyên dụng).
2. Kiểm dịch sản phẩm động
vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật trường hợp
phải kiểm tra thực trạng hàng hóa (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm):
2.1. Kiểm dịch sản phẩm động
vật đông lạnh: 200.000 đồng (đơn vị tính: Lô hàng);
2.2. Kiểm dịch thịt, phủ
tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng
tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng,
patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế,
chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các
sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng;
Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột
xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên
liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động
vật; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu,
cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật;
Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài
động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao:
Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động
vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các
loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm
từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm: 100.000 đồng (đơn vị tính:
Lô hàng).
3. Các chỉ tiêu kiểm tra:
Theo Biểu khung giá dịch vụ tại Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số
283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
|
-
Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
-
Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
-
Thông tư số 35/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT quy định về
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
-
Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/201 của Bộ Tài chính quy định khung
giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và
dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;
-
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
|
-
Mức phí, lệ phí;
-
Căn cứ pháp lý.
|