ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2679/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ
HOẶC HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai các
thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: XD, ĐTXD, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2679/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục Đăng ký công bố thông tin về năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình
|
Xây dựng
|
Thủ tục số 70
|
2
|
Thủ tục lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn
tạo các công trình di tích cấp tỉnh
|
Phát triển đô thị
|
Thủ tục số 71
|
3
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo
khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu
đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
Phát triển đô thị
|
Thủ tục số 72
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị;
dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
Phát triển đô thị
|
Thủ tục số 73
|
5
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu
tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của
đô thị đặc biệt
|
Phát triển đô thị
|
Thủ tục số 74
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực nhà ở và công sở
|
1
|
|
Thủ tục Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở
được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (đối với
dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn)
|
Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 về hướng
dẫn và quản lý nhà ở xã hội. TTHC này chỉ áp dụng đối với dự án phát triển
nhà ở thương mại; vì vậy điều chỉnh lại tên gọi và thành phần hồ sơ như sau:
- Về tên gọi: Thủ tục Chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
không phải từ ngân sách nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng
từ 500 căn đến dưới 2.500 căn).
- Thành phần hồ sơ: 02 (hai) bộ
(trước đây quy định là 04 bộ)
|
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm là
nội dung sửa đổi, bổ sung
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên
Huế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
1
|
T-TTH 190835-TT
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị
|
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của
Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
Căn cứ các văn bản trên, UBND tỉnh đã có Quyết định
ban hành các TTHC về cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở XD
(Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 30/5/2013). Do đó, 3 TTHC này được thay thế
bởi các TTHC mới: TTHC số 51, 52, 53, 69 và áp dụng TTHC số 22 về Gia hạn giấy
phép xây dựng đã ban hành trước đây
|
2
|
T-TTH-190838-TT
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị
|
3
|
T-TTH-190839-TT
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình ngầm đô
thị
|
II. Lĩnh vực nhà ở và công sở
|
1
|
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển
nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (đối với DA phát
triển nhà ở có mức vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên và không tính tiền sử dụng
đất)
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
|
III. Lĩnh vực khác
|
1
|
T-TTH-019022-TT
|
Thủ tục sao lục hồ sơ thuộc thẩm quyền Sở xây dựng
quản lý
|
Trước đây đề nghị ban hành do hồ sơ của chế độ cũ
Sở Xây dựng đang quản lý và do nhu cầu của tổ chức, cá nhân nhưng hiện nay số
hồ sơ trên Sở đã bàn giao cho Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ) nên không
có tài liệu để sao lục nữa
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Đăng ký công
bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động xây dựng công trình
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế. Địa chỉ:
số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế.
- Bước 3: Sau 5 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không đúng theo quy định yêu cầu tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Sau 30 ngày làm việc kể từ
ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thực hiện thủ tục tích hợp dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu năng lực hoạt động xây dựng trên Trang Thông tin điện tử của Sở và gửi
thông tin này lên Trang Thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
b) Đối với Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế:
- Bước 1: Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiến hành kiểm
tra hồ sơ, thực hiện thủ tục tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu năng lực hoạt động
xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Sở Xây dựng gửi báo cáo và
tệp tin về Bộ Xây dựng để đưa thông tin này lên Trang Thông tin điện tử Bộ Xây
dựng trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Xây dựng công bố thông tin
trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa
của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản đăng ký công bố thông tin khai
theo mẫu:
- Phụ lục số 01 đối với tổ chức công
bố thông tin;
- Phụ lục số 02 đối với cá nhân công
bố thông tin.
2. Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
- Bản sao y bản chính định dạng
(.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy
chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định
của pháp luật; đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài;
- Bản sao y bản chính định dạng
(.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động
của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức.
3. Đối với tổ chức hoạt động xây dựng
nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố
và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý:
Hồ sơ gồm bản giấy và tệp tin. Các tệp tin phải được định dạng (.pdf; .doc; .docx; .zip; .rar) gửi về địa chỉ mail: sxd@thuathienhue.gov.vn
b) Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ
Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Sở Xây dựng tích hợp dữ liệu vào cơ
sở dữ liệu năng lực hoạt động xây dựng trên Trang Thông tin điện tử của Sở và gửi báo cáo và tệp tin cho Bộ Xây dựng để Bộ Xây dựng tích hợp
lên Trang thông tin điện tử của Bộ.
- Văn bản xác nhận đã công bố
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng (Phụ lục số 01, Thông tư số 11/2014/TT-BXD)
- Đăng ký công bố thông tin cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng công trình (Phụ lục số 02, Thông tư số 11/2014/TT-BXD)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Thông tư số
22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết về điều
kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số
11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc Quy định công khai thông
tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng công trình.
PHỤ
LỤC SỐ 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………..,
ngày tháng năm 20
ĐĂNG
KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn
phòng chi nhánh (nếu có):
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
5. Quyết định thành lập:
Cơ quan ký quyết định:
, Số:
, ngày:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số:
, ngày cấp
, Cơ quan cấp:
7. Vốn điều lệ:
8. Số lượng cán bộ, nhân viên có
chuyên môn cao của Tổ chức (chỉ tính người đang tham gia nộp BHXH): ……….. người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………. người.
+ Đại học: ……….. người.
Bảng thống kê cán bộ, nhân viên có
chuyên môn cao của Tổ chức
STT
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Chủ nhiệm lập dự án
|
|
|
2
|
Giám đốc tư vấn quản lý dự án
|
|
|
3
|
Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị
|
|
|
4
|
Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch
đô thị
|
|
|
5
|
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng
|
|
|
6
|
Chủ nhiệm thiết kế XDCT
|
|
|
7
|
Chủ trì thiết kế XDCT
|
|
|
8
|
Chỉ huy trưởng công trường
|
|
|
9
|
Kỹ sư xây dựng
|
|
|
10
|
Kiến trúc sư
|
|
|
11
|
Kỹ sư kinh tế xây dựng
|
|
|
…
|
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng khác
|
|
|
…
|
Cử nhân chuyên ngành kinh tế
|
|
|
(Ghi chú: Căn cứ theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, chủ nhiệm lập dự án, giám đốc
tư vấn quản lý dự án, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên
ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế XDCT;
Chỉ huy trưởng công trường, Chủ trì thiết kế XDCT ghi rõ Hạng 1, Hạng 2 hoặc
công trình cấp I, cấp II, cấp III...đã tham gia thực hiện)
Bảng thông tin các cá nhân chủ chốt
biên chế làm việc không thời hạn trong tổ chức
STT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, chuyên môn, số và loại Chứng chỉ
|
Số
năm kinh nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
9. Có hệ thống quản lý chất lượng: □
Có
□ Không
- Số chứng chỉ ISO:
- Cơ quan chứng nhận:
10. Phòng thí nghiệm có thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng: (nếu có)
- Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã
số phòng thí nghiệm:
11. Thống kê các dự án, công trình
tiêu biểu đã và đang thực hiện trong vòng 03 năm gần nhất: (mỗi lĩnh vực hoạt
động không quá 02 công trình).
STT
|
Tên,
loại dự án, công trình, công việc thực hiện
|
Hình
thức tham gia (thầu chính/phụ)
|
Địa
điểm, Quy mô dự án và cấp công trình
|
Tên
chủ đầu tư
|
Giá
trị thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
12. Nêu những lĩnh vực thuộc thế mạnh
của tổ chức:
……………………………………………………………………………………………………………
13. Các công trình được khen thưởng:
STT
|
Tên
công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Hình
thức khen thưởng
|
Cơ
quan khen thưởng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
14. Các công trình vi phạm:
STT
|
Tên
công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Mức
độ vi phạm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
15. Tổ chức tự đánh giá điều kiện
năng lực và xếp hạng theo quy định.
(Căn cứ theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình)
…………………………………………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN NĂNG LỰC CÁC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG: LẬP DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG,
KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH,
KIỂM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng
công trình:
Loại
công trình
|
Số
lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi
chú
|
Quan
trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực quản lý dự án đầu tư
XDCT:
Loại
công trình
|
Số
lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi
chú
|
Quan
trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng:
Loại
đô thị
|
Số
lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện
|
Ghi chú
|
Đô thị loại đặc biệt
|
|
|
Đô thị loại I
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
4. Lĩnh vực khảo sát xây dựng công
trình:
Loại
công trình
|
Số
lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi
chú
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
Loại
công trình
|
Số
lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi
chú
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giám sát chất lượng công
trình xây dựng:
Loại
công trình
|
Số
lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi
chú
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực kiểm định, giám định chất
lượng công trình xây dựng:
Loại
công trình
|
Số
lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi
chú
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Thống kê các công trình đã thực hiện:
Loại
công trình
|
Số
lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi
chú
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê máy móc thiết bị thi công
chủ yếu thuộc quyền sở hữu:
Loại
máy thi công
|
Số lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Chất
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
TÊN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………..,
ngày tháng năm 20
ĐĂNG
KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN THAM GIA
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại:
- Email:
4. Số chứng minh thư nhân dân:
,ngày cấp:
,nơi cấp:
5. Trình độ chuyên môn:
(Bằng cấp, chứng chỉ đào tạo…)
6. Số chứng chỉ hành nghề:
, nơi cấp
, thời hạn:
7. Số năm kinh nghiệm trong các lĩnh
vực:
8. Thống kê tối đa 2 công việc (công
trình) tiêu biểu tương ứng với mỗi lĩnh vực hoạt động đã và đang thực hiện
trong vòng 05 năm gần nhất:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những thông tin kê
khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký đăng tải thông tin
này chỉ áp dụng cho cá nhân tham gia hành nghề hoạt động xây dựng độc lập.
- Cá nhân đang tham gia trong tổ
chức hoạt động xây dựng không được phép đăng ký đăng tải thông tin theo mẫu
này, trường hợp phát hiện vi phạm sẽ bị đưa vào danh sách vi phạm và bị gỡ bỏ
thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan đầu mối quản lý.
II. LĨNH VỰC PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Lấy ý kiến đối
với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với Chủ đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số
02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối với cơ quan, tổ chức thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình lấy ý kiến, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định
và chuyển cho Phòng chuyên môn thực hiện theo phân công.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ lấy ý kiến từ chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ (nếu
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.
- Bước 3: Sở Xây dựng thực hiện công
tác góp ý trong thời gian quy định. Sau khi hoàn thành, Sở Xây dựng ban hành
văn bản cho ý kiến góp ý về hồ sơ dự án.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
- Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Xây dựng
Hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản xin ý kiến góp ý (bản
chính).
- Hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết
minh, bộ ảnh và thiết kế cơ sở (bản chính).
- Các văn bản thỏa thuận chủ trương,
thẩm định dự án và văn bản khác có liên quan (bản sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu
hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được
ủy quyền)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản cho ý kiến góp ý về hồ sơ dự
án.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
1. Việc thực hiện dự án tuyệt đối
không được làm thay đổi hoặc gây tổn hại các giá trị văn
hóa, kiến trúc, lịch sử,... ban đầu của công trình.
2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, và
triển khai thực hiện dự án bảo tồn tôn tạo trong khu vực phát triển đô thị được
thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật về xây dựng,
Nghị định 11/2013/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày
18/9/2012 của Chính phủ Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt
quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013
của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Chấp thuận đầu
tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị;
dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với Chủ
đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối với cơ quan, tổ chức thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình chấp thuận đầu tư dự án, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định và chuyển cho Phòng chuyên môn thực hiện
theo phân công.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình chấp thuận đầu tư dự án từ chủ đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ
sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.
Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.
- Trường hợp các
dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định chấp
thuận đầu tư không cần lấy ý kiến thống nhất
của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh và có quyết định chấp
thuận đầu tư tối đa là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ chủ
đầu tư.
- Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ
Xây dựng:
+ UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản theo thời hạn quy định.
+ UBND tỉnh quyết định chấp thuận đầu
tư dự án trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ
sơ của Sở Xây dựng
Hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
b) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư
thực hiện dự án (bản chính).
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư, hoặc văn bản xác nhận quyền sử
dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án
(bản sao).
- Hồ sơ dự án theo quy định gồm: thuyết
minh dự án, hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, hồ sơ thiết kế đô thị (không bao gồm
mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án), dự án thành phần phục vụ tái định cư
giải phóng mặt bằng (nếu có), các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính
quyền địa phương (nếu có), (bản chính).
- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết
định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát
triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu
tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp
để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý có liên quan khác (bản sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được
chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự
án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 10 (bộ).
- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự
án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 16 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết:
- Đối với các dự án không phải lấy ý
kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ
sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở, ban, ngành trên địa bàn
tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến.
+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ
sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được
các công văn tham gia ý kiến.
+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban
hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản trình của Sở Xây dựng.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó:
+ Thời gian xem xét hồ sơ, chuẩn bị
công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 7 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian Bộ
Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến. Trong trường hợp
Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến góp ý của các Bộ ngành có liên quan đối với dự án
thì thời gian xem xét trả lời tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến; Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách
nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến.
+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ
sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Bộ Xây dựng, Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được các công
văn tham gia ý kiến.
+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban
hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản thẩm định của Sở Xây dựng văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được
ủy quyền)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây dựng
và các cơ quan khác có liên quan.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định chấp thuận đầu tư dự án của
UBND tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự
án.
- Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày
18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành.
3. Thủ tục điều
chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô
thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với Chủ
đầu tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết quả các bước thẩm tra tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối với cơ quan, tổ chức thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình điều chỉnh dự án đầu tư, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định và chuyển cho
Phòng chuyên môn thực hiện theo phân công.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình điều chỉnh dự án đầu tư từ chủ đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng
dẫn về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng
quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.
Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.
- Trường hợp các dự án không thuộc phạm
vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: UBND tỉnh xem xét và ra văn bản trả lời
về các đề nghị thay đổi, bổ sung các nội dung của dự án.
- Trường hợp các dự án thuộc phạm vi
lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng:
+ Chủ đầu tư phải gửi 03 bộ hồ sơ về
Bộ Xây dựng để lấy ý kiến. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ.
+ Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời
Chủ đầu tư, đồng thời có công văn gửi UBND tỉnh về việc điều chỉnh dự án. Trong
trường hợp cần thiết Bộ Xây dựng lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan.
+ UBND tỉnh ra quyết định chấp thuận
điều chỉnh dự án.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng Hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh dự án
(bản chính).
- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh
của dự án (bản chính).
- Văn bản có liên quan (bản sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu
hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền
hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ trình UBND tỉnh: 05
(bộ).
- Số lượng hồ sơ trình Bộ Xây dựng (đối
với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng): 03 (bộ).
Thời hạn giải quyết
- Thời hạn UBND tỉnh xem xét và quyết
định chấp thuận điều chỉnh dự án không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ dự án; Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây
dựng xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh tối đa là 8 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến;
+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ
sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn
bản trình UBND tỉnh tối đa là 8 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý kiến;
+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban
hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản trình của Sở Xây dựng.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống
nhất của Bộ Xây dựng: thời hạn Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu tư
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư.
+ Trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý
kiến các Bộ ngành có liên quan thì tổng thời gian xem xét trả lời không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được
ủy quyền)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây
dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định chấp thuận điều chỉnh dự
án của UBND tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 hướng dẫn một số nội
dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày
18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
4. Chấp thuận đầu
tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển
hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với Chủ đầu
tư:
- Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức,
cá nhân được ủy quyền) đến nhận kết
quả các bước thẩm tra tại Bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng tỉnh
Thừa Thiên Huế.
b) Đối với cơ quan, tổ chức thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bước 1: Chuyên viên thuộc Bộ phận
Tiếp nhận và trả hồ sơ tiếp nhận hồ sơ trình chấp thuận đầu tư dự án, kiểm tra
thành phần, số lượng hồ sơ đúng quy định và chuyển cho Phòng
chuyên môn thực hiện theo phân công.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình chấp thuận dự án từ chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn
về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.
- Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.
+ UBND cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý
kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
theo thời hạn quy định.
+ UBND tỉnh có văn bản chấp thuận dự
án trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến
Thứ 6.
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả hồ sơ của Sở Xây dựng
Hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận dự án (bản
chính).
- Dự án bao gồm phần thuyết minh và
thiết kế cơ sở (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản
sao).
Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng
thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu
xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 15 (bộ).
Thời hạn giải quyết
Không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian xem xét hồ sơ, chuẩn bị
công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng là 7
ngày kể từ ngày nhận được công văn và 15 bộ hồ sơ dự án hợp lệ của Chủ đầu tư;
- Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm
trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến;
- Thời gian UBND tỉnh xem xét, chấp
thuận dự án tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng; Trong đó:
- Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ
sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Bộ Xây dựng, Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối
đa là 8 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý
kiến;
- Thời gian UBND tỉnh xem xét, chấp
thuận dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
trình của Sở Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ đầu tư (hoặc
tổ chức, cá nhân được ủy quyền)
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa
Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây
dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận dự án hoặc không
chấp thuận dự án của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày
18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi
bỏ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
III. LĨNH VỰC NHÀ Ở
VÀ CÔNG SỞ
1. Chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không
phải từ ngân sách nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500
căn đến dưới 2.500 căn)
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, địa chỉ: số 02 Nguyễn
Trường Tộ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức hoặc đại
diện tổ chức đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên
Huế.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bước 1: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
- Bước 2: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng
trả kết quả cho tổ chức sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6
Sáng: từ 7h30 đến 11h00; chiều: từ 14h đến 16h30
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa
Sở Xây dựng
Hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản
chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(phải có đăng ký kinh doanh bất động sản) (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có
chứng thực);
- Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án
của UBND tỉnh (bản sao);
- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ
1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao Quyết
định phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ
1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực đã có quy hoạch
tỷ lệ 1/2000); trường hợp không phải lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải
có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm
quyền về quy hoạch chấp thuận (bản sao);
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai)
bộ
- Thời
hạn giải quyết:
30 ngày làm việc (20 ngày tại Sở Xây
dựng và 10 ngày tại UBND tỉnh)
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
- Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận đầu tư
- Phí, lệ phí:
Thu theo quy định tại Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ và Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự
án của chủ đầu tư
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nhà ở ngày 29 tháng 12 năm
2001;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành luật nhà ở;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01
tháng 09 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày
23/06/2010 của Chính phủ;
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng,
đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ ……….
………………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
TỜ
TRÌNH
Đề nghị
chấp thuận đầu tư dự án phát triển khu nhà ở thương mại
(hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập)
..............
Kính gửi:
Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………..
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư).......
đề nghị Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế có văn bản chấp thuận đầu tư dự án (tên
dự án) ……………. với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án (dự án phát triển khu
nhà ở hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập): …………….
2. Chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Quy mô dân số:
8. Mật độ xây dựng:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu
tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng: ……….. căn, tổng diện tích sàn xây dựng: ……….m2,
trong đó:
- Nhà biệt thự: ………. căn, tổng diện tích sàn xây dựng ….. m2
- Nhà ở riêng lẻ căn, tổng diện tích
sàn xây dựng: ……. m2
- Căn hộ chung cư: ……… căn, tổng diện tích sàn xây dựng: ….. m2
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
- Bán: ……….. căn,
với tổng diện tích sàn ….. m2
- Cho thuê: ………. căn, với tổng diện tích sàn …….. m2
- Cho thuê mua....căn, với tổng diện
tích sàn ……..m2
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội ….. m2 (nếu có):
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn):
17. Các đề xuất ưu đãi của Nhà nước
(nếu có):
18. Trách nhiệm chủ yếu của chủ đầu
tư:
19. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
20. Kết luận:
Chủ đầu tư …………. trình Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, chấp
thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu:
|
Chủ
đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|