BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2657/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ, theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị
và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Kinh phí để triển khai nhiệm vụ trong Kế hoạch nêu trên được
lấy từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước năm 2023 giao cho các đơn vị quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Xác định danh mục những nhiệm vụ trọng tâm cần
thực hiện trong năm và phương hướng tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả và
đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) tại các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa
học và Công nghệ.
2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật
theo hướng minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (KH&CN), phù hợp với thông lệ quốc tế
và cam kết của Việt Nam, đồng thời giúp Bộ thực hiện tốt chức năng quản lý nhà
nước.
3. Hoàn thiện thể chế và đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính theo hướng đơn giản, dễ tiếp cận và dễ thực hiện; quy định chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực
thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ công chức, viên
chức có đủ trình độ, năng lực, cơ cấu hợp lý, bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo
đức đáp ứng nhu cầu trong công tác quản lý hành chính nói chung và công tác
CCHC nói riêng.
4. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận
thức, trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác CCHC của công chức, viên chức
trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ; lan tỏa kết quả đạt được trong hoạt
động CCHC của Bộ; theo dõi hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của công chức,
viên chức.
5. Tiếp tục tăng cường năng lực đội ngũ công chức,
viên chức thực hiện công tác CCHC thông qua tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên
môn nghiệp vụ nhằm xây dựng một đội ngũ công chức, viên chức có đủ phẩm chất,
năng lực đáp ứng yêu cầu tham mưu, chỉ đạo, triển khai thực hiện CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2030.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, chỉ đạo điều hành; triển khai việc kết nối liên thông văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; tiếp tục triển khai dịch vụ
công trực tuyến; tiếp tục triển khai có hiệu lực, hiệu quả hoạt động xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 của các đơn vị trực
thuộc Bộ, gắn kết với việc triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số.
7. Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ.
8. Tăng cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn
vị và người đứng đầu trong việc thực hiện CCHC.
9. Bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành kịp thời, có hiệu
quả đối với hoạt động CCHC, tập trung các nguồn lực để thực hiện hiệu quả công
tác CCHC.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Về cải cách thể chế
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật
theo hướng đồng bộ, minh bạch; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, bảo đảm đúng tiến độ theo kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về KH&CN, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi
mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, công nghệ cao; phát triển tiềm lực
KH&CN; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân; góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
nói chung, đáp ứng yêu cầu CCHC
c) Tổ chức tập huấn, tiếp tục nâng cao năng lực
công chức, viên chức trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện kiểm tra việc soạn thảo, thực
thi văn bản quy phạm pháp luật; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo kế
hoạch.
đ) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật,
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; lồng ghép công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về KH&CN.
2. Về cải cách thủ tục hành
chính
a) Tiếp tục rà soát, đánh giá, cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của người dân và doanh nghiệp theo Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính
phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020-2025; kiểm soát việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế các thủ tục hành chính, bảo đảm theo hướng đơn giản, minh bạch.
b) Thực hiện việc công bố, công khai các thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
theo quy định của pháp luật.
c) Tiếp tục triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính tại các đơn vị trực thuộc Bộ và tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ theo quy định tại Nghị định
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC (sửa đổi Nghị định
63/2010/NĐ-CP; Nghị định 48/2013/NĐ-CP).
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính và giám sát thực hiện các thủ tục hành
chính của các đơn vị thuộc Bộ; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong khảo
sát trực tuyến sự hài lòng của người dân, tổ chức về tình hình phục vụ của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy
định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
và Thông tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30/12/2021
của Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ KH&CN; rà soát, đánh giá quy định về việc thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ theo thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ,
đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Thông tư số 13/2021/TT-BKHCN.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính”; tiếp tục triển khai việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
g) Triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
h) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ,
ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm 2022.
i) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt 30%.
k) 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
l) 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của
Bộ được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ bảo đảm
tinh gọn bộ máy, phù hợp với chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, quy định của pháp luật.
b) Ban hành theo thẩm quyền quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, khắc
phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm nguyên tắc
một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ
trì và chịu trách nhiệm chính.
c) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ chức
tương đương tổng cục trực thuộc Bộ theo quy định.
d) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu
quả hoạt động và mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; chuyển
đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy
định pháp luật.
đ) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý
giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và
trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ
động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. Triển khai các biện pháp
theo dõi, kiểm tra hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
e) Tiếp tục hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện.
4. Về chế độ công vụ
a) Tiếp tục triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, năng lực quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ, công chức, viên chức trong ngành KH&CN.
b) Tiếp tục thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; rà soát, hoàn thiện vị trí chức
danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức ngành KH&CN; tiếp tục đổi mới công tác đánh giá công chức, viên chức.
c) Tổ chức tập huấn và có biện pháp tiếp tục nâng
cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC.
d) Tổ chức hoặc cử các cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC; bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng
và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp, kể cả trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan, đơn vị.
e) Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; Nghị
định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018; Nghị định
số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách
tinh giản biên chế; Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC
của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính ngày 14/4/2015 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP.
5. Về cải cách tài chính công
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức KH&CN công lập thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục tạo điều kiện cho các cơ quan hành
chính trong việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính, góp phần thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao
hiệu quả sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính.
d) Đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý ngân sách nhà
nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ KH&CN theo hướng chú trọng
vào mục tiêu và hiệu quả ứng dụng, tạo điều kiện phát triển cho các tổ chức
KH&CN; xây dựng đồng bộ cơ chế tài chính để thực hiện chính sách sử dụng, ứng
dụng cá nhân tham gia hoạt động KH&CN.
6. Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số
a) Triển khai Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023; Xây dựng và
ban hành Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại
Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023; cập nhật, triển khai kiến trúc Chính phủ điện
tử.
b) Tập trung triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu
nền tảng dùng chung của Bộ; nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn
thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung; kho dữ
liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến
Bộ Khoa học và Công nghệ; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
d) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp, mở rộng các hệ thống
thông tin chuyên ngành khoa học và công nghệ; đảm bảo an toàn thông tin, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý điều hành, xử lý quy trình nội bộ.
e) Tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 theo Danh mục đã được Bộ trưởng phê duyệt tại Quyết định số 1905/QĐ-BKHCN ngày 23/9/2022 Phê duyệt Danh mục
dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của Bộ và Cổng
Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2022 - 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
g) Quản lý và vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử; Hệ thống thông tin tiếp nhận và trả lời phản ánh, kiến nghị của người
dân và doanh nghiệp; Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, tích hợp với các hệ thống
của Chính phủ.
h) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc xây dựng, áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, gắn kết với việc triển khai
Chính phủ điện tử, chuyển đổi số; thực hiện duy trì, cải tiến, theo dõi, đôn đốc
và kiểm tra việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các đơn vị thuộc Bộ”.
i) Hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của Bộ; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
k) Nâng cấp hệ thống trang thiết bị, phương tiện
làm việc tại các đơn vị thuộc Bộ, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn trong xử lý
công việc, hiện đại hóa nền hành chính nhằm xây dựng và phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
a) Xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách
nhiệm trong việc thực hiện các nội dung CCHC của Bộ kịp thời, có hiệu quả.
b) Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị
trong việc tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ, đơn vị.
c) Tăng cường và tập trung các nguồn lực tài chính
phục vụ chương trình CCHC, bao gồm ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế và các hỗ
trợ khác.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán
triệt thực hiện CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, cổng thông tin điện tử của
Bộ, của các đơn vị và các cơ quan báo chí trực thuộc Bộ.
đ) Trang bị các kiến thức và kinh nghiệm trong nước
và nước ngoài về CCHC cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện công tác CCHC.
e) Tổ chức kiểm tra việc triển khai, thực hiện công
tác cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ.
g) Tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Khoa học và Công nghệ được ban hành kèm theo Quyết
định số 2426/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm
chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch
CCHC năm 2023 thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (Phụ lục Kế hoạch kèm theo).
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện chế độ báo
cáo CCHC Quý I, Quý III, 06 tháng đầu năm và báo cáo năm (gửi trước ngày
15 tháng cuối của mỗi Quý), báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về
tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023 gửi về Bộ (qua Vụ
Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Lãnh đạo Bộ thường xuyên giám sát, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch của các đơn vị thuộc Bộ.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm về công tác CCHC của đơn vị và coi công tác CCHC là nhiệm vụ thường
xuyên của cơ quan, đơn vị mình.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ bố trí
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC của các đơn vị và của Bộ theo quy định.
6. Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng làm đầu mối tổng
hợp tình hình thực hiện công tác CCHC; hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi, tổng hợp việc
tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC của Bộ; đề xuất với Lãnh đạo Bộ xử lý những vấn
đề phát sinh, khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật
những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác CCHC.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ trưởng
(thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Nội dung/Nhiệm
vụ
|
Hoạt động/Sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
|
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC) năm 2023 của Bộ.
|
Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ được ban hành kịp
thời, đúng theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Tháng 12/2022
|
|
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ Kế hoạch CCHC.
|
2.1. Xây dựng kế hoạch CCHC năm 2023 của các đơn
vị trực thuộc Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01- 02/2023
|
|
2.2. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ và của các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3. Nâng cao chất lượng báo cáo CCHC.
|
3.1. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định
của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC định kỳ (02 báo cáo
quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và
đúng thời hạn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3.3. Báo cáo CCHC Quý I; 6 tháng; Quý III và báo
cáo năm; báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023 gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các báo cáo định kỳ gửi trước ngày 15 tháng cuối
mỗi Quý:
- Các báo cáo khác theo yêu cầu của Bộ.
|
|
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC năm
2023.
|
Lồng ghép Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ
trong kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ năm 2023 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC của Bộ.
|
5.1. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023
của Bộ và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển truyền thông KH&CN
|
Các báo, tạp chí của
Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Quý I/2023
|
|
5.2. Lồng ghép công tác tuyên truyền CCHC vào
công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
5.3. Thiết lập kênh tiếp nhận, phản hồi ý kiến,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định liên quan đến CCHC trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
5.4. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin
đưa tin, bài về CCHC lên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Các báo, tạp chí của
Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
Quý l-IV/2023
|
|
5.5. Đăng tin, bài về CCHC trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN, các
báo, tạp chí thuộc Bộ và các báo đối tác.
|
Trung tâm Nghiên cứu
và Phát triển truyền thông KH&CN; TT Công nghệ thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
6. Triển khai đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của
Bộ.
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số
CCHC của Bộ năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
19/01/2023
|
|
7. Xây dựng kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2023.
|
Dự toán kinh phí CCHC năm 2023 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn phòng bộ, Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Quý I/2023
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng các dự
án luật được phân công, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
|
1.1. Danh mục các đề án soạn thảo mới năm 2023.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
1.2. Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2023 của
Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
2. Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
|
2.1. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn
bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
2.2. Tiếp tục thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
3.1. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2023 của Bộ
được xây dựng, ban hành kịp thời, đúng kế hoạch.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Trước ngày 25/11/2022
|
|
3.2. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra năm 2023 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị được
thanh tra
|
Quý I-IV/2023
|
|
4. Theo dõi, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật
về khoa học và công nghệ.
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
năm 2023.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
5. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đa dạng
hóa các phương pháp tuyên truyền.
|
Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật năm 2023 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
6. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật
|
Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2022
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch Kiểm soát thủ tục
hành chính và Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ kịp thời.
|
1.1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm
2023 của Bộ được ban hành kịp thời, đúng theo quy định.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2023
|
|
1.2. Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2023 của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
1.3. Triển khai nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2023 (cụ thể theo kế hoạch).
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
2. Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Đề án “Đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính” theo Quyết định 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1979/QĐ-BKHCN ngày 26/7/2021 của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC tại Bộ KH&CN.
|
Văn phòng Bộ; Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; Cục
Sở hữu trí tuệ; Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Quỹ Phát triển KH&CN quốc
gia
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý l-IV/2023
|
|
3. Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Văn phòng Bộ; Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; Cục
Sở hữu trí tuệ; Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Quỹ Phát triển KH&CN quốc
gia
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
4. Thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Thông tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30/12/2021 của Bộ
KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ KH&CN.
|
4.1. Rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung
hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP và Thông tư số 13/2021/TT-BKHCN
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
4.2. Quản lý và vận hành Hệ thống thông tin báo
cáo của Bộ Khoa học và Công nghệ, bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-II/2023
|
|
5. Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2020 - 2025
|
5.1. Xây dựng Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
5.2. Xây dựng văn bản thực thi Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2022
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Quý l-IV/2023
|
|
6. Cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của Bộ và Công Dịch vụ công Quốc gia; đẩy mạnh thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và đồng bộ trạng thái kết quả
xử lý hồ sơ thủ tục hành chính.
|
6.1. Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công
trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công của Bộ và Cổng Dịch vụ
công Quốc gia năm 2023 của Bộ KH&CN.
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6.2. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ,
ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm
2022.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Bộ vá
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6.3. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt 30% trở
lên.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6.4. 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6.5. 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
của bộ, được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1. Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ bảo
đảm tinh gọn bộ máy, phù hợp với chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, quy định của pháp luật.
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ; xây dựng phương án
kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ KH&CN
trình cấp có thẩm quyền theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
2. Ban hành theo thẩm quyền quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm
nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một
tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
|
Xây dựng Quyết định ban hành Điều lệ/Quy chế Tổ
chức và hoạt động của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ trình cấp có thẩm quyền
theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ
|
Ngay sau khi Chính
phủ ban hành Nghị định của Bộ và Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về
đơn vị sự nghiệp của Bộ
|
|
3. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ
chức tương đương tổng cục trực thuộc Bộ theo quy định.
|
Xây dựng Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục và tổ chức tương đương tổng cục
trình Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các tổng cục, tổ
chức tương đương tổng cục và đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ
|
Ngay sau khi Chính
phủ ban hành Nghị định của Bộ và Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về
đơn vị sự nghiệp của Bộ
|
|
4. Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao
hiệu quả hoạt động và mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ;
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần
theo quy định pháp luật.
|
4.1. Hướng dẫn các đơn vị xác định và triển khai
thực hiện cơ chế tự chủ đối với tổ chức KH&CN theo quy định.
4.2. Rà soát, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
5. Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp
lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn
và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực,
chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ. Triển khai các biện
pháp theo dõi, kiểm tra hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
|
Thực hiện phân cấp theo quy định và theo dõi, kiểm
tra hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6. Tiếp tục hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
V. VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1. Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
1.1.Tiếp tục hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức,
viên chức khi các đơn vị có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
1.2. Thẩm định nội dung thay đổi, bổ sung trong Đề
án vị trí việc làm các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
viên chức.
|
2.1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2023.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
|
2.2. Ban hành các chương trình/kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng kịp thời.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
2.3. Rà soát, xây dựng các khung chương trình và
chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý l-IV/2023
|
|
3. Hướng dẫn triển khai thực hiện đổi mới công
tác đánh giá công chức, viên chức.
|
Hướng dẫn các đơn vị đánh giá, phân loại đối với
đơn vị, công chức, viên chức theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Tháng 12/2023
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1. Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính đối
với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức KH&CN công lập thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính, phê duyệt, thẩm định phương án tự chủ tài chính
cho các đơn vị theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch của Bộ
KH&CN đảm bảo hiệu quả
|
1. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và giao
dự toán năm 2023 cho các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo đúng tiến độ theo văn bản hướng
dẫn.
2. Kiểm tra, giám sát, điều chỉnh kế hoạch cho
các đơn vị.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
3. Tiếp tục thực hiện công tác quản lý tài sản
trong triển khai nhiệm vụ KH&CN.
|
Hướng dẫn, xử lý tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà
nước.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
4. Quản lý tài sản nhà nước của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ KH&CN
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các định mức sử
dụng tài sản công theo quy định
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
5. Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Xây dựng, trình Chính phủ Đề án “Đổi mới tổ chức,
cơ chế quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức KH&CN công lập
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Quý I-IV/2023
|
|
VII. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
|
1. Xây dựng, ban hành, kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số của Bộ.
|
1.1. Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin, phát triển Chính phủ số của Bộ năm 2023.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
1.2. Xây dựng và ban hành kế hoạch phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Khoa học và Công nghệ
năm 2023.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
|
2. Tiếp tục nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ
thông tin.
|
2.1. Bảo trì hạ tầng hệ thống mạng, mở rộng hệ thống
mạng không dây của Bộ bảo đảm hoạt động thông suốt, hiệu quả.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
2.2. Bảo đảm an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống
mạng.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
2.3. Phát triển và quản lý sử dụng có hiệu quả hệ
thống thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản điều hành.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý l-IV/2023
|
|
3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2021, định hướng đến 2025
|
3.1. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 theo Danh mục đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
phê duyệt tại Quyết định 1905/QĐ-BKHCN
ngày 23/9/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin;
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3.2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục
thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
|
Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
3.3. Tiếp tục rà soát, đề xuất Danh mục dịch vụ
công trực tuyến thiết yếu với người dân, doanh nghiệp tích hợp với Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
4. Tập trung triển khai xây dựng các bộ cơ sở dữ
liệu nền tảng dùng chung của Bộ; nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ thông
tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng
chung; kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
4.1. Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng
chung của Bộ;
4.2. Thực hiện nâng cấp, mở rộng hạ tầng công nghệ
thông tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ
dùng chung;
4.3. Hoàn thiện, nâng cấp kho dữ liệu tổng hợp
dùng chung của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý điều hành, xử lý quy trình nội bộ.
|
5.1. Cập nhật kịp thời thông tin chỉ đạo điều
hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
5.2. Duy trì, nâng cấp cổng/trang thông tin điện
tử của các đơn vị, thường xuyên cập nhật thông tin, đảm bảo kết nối thông suốt
với Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6. Tiếp tục Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014
của Thủ tướng Chính phủ.
|
6.1. Thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO9001:2015, thường
xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
6.4. Tổ chức đánh giá nội bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý II-IV/2023
|
|
7. Hiện đại hóa công sở
|
7.1. Nâng cấp trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ
quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được phê duyệt.
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin; Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý l-IV/2023
|
|
7.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác lễ
tân và phục vụ đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|
7.3. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng,
gắn kết với việc triển khai Chính phủ điện tử, chuyển đổi số.
|
Văn phòng Bộ;
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Quý I-IV/2023
|
|