ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2647/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 16
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3249/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 11
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
01 thủ tục hành chính (số thứ tự 46) lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
chuyên ngành văn hóa ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng
3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 125 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Quyết định
phê duyệt sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (thứ tự số 43) ban hành kèm theo
Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
|
1.003784
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA
Thủ tục: Cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức
nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép Cổng dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực tiếp Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số
126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời
gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ.
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
+ Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ
chức tại địa phương;
- Công chức làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết
phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
phép phải cấp giấy phép.
- Đối với văn hóa phẩm là
phim: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn, tổ chức
hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận
kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận
một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
+ Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản
cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của
pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật;
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo
nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối
đa không quá 12 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ (1) Đối với văn hóa phẩm
nhập khẩu là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ
khai hải quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong
trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện ) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép
nhập khẩu để giám định.
+ (2) Cơ quan cấp giấy phép
nhập khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội
dung phim.
+ (3) Cá nhân nhập khẩu phim
chỉ để sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật
Điện ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
* Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
|
|
BM.NK
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
....., ngày......
tháng........ năm ..…
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu ..........................................................
........................................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:...................................................................
Đề nghị ................................
(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
.......................................................................................................
Số lượng:........................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:.................................................................................................
.......................................................................................................................................
Gửi từ:
...........................................................................................................................
Đến:...............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp
luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|