ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2621/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 222/TTr-SNgV ngày 01 tháng 10
năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính Lĩnh vực Lãnh sự và Lĩnh vực Hội nghị
hội thảo đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu (Nội dung chi tiết đính kèm Phụ lục).
Giao
Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục
hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết
định này thay thế các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu sau:
- Quyết
định số 2822/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết
định số 499/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ban hành kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 19 ngày 8 năm 2009 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết
định số 2157/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết
định số 1510/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu;
- Quyết
định số 2813/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 về việc công bố thủ tục hành chính bãi bỏ
trong lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Sở trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quyết
định và Phụ lục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2621/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
Lĩnh vực Công tác lãnh sự
|
1
|
T-VTB-245758-TT
|
Thủ
tục tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự và trả kết quả tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu (Theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số 3580/QĐ-BNG ngày
17/12/2012 của Bộ Ngoại giao)
|
2
|
T-VTB-245761-TT
|
Thủ
tục tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại Sở Ngoại vụ tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu (Theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số 3580/QĐ-BNG ngày
17/12/2012 của Bộ Ngoại giao)
|
3
|
T-VTB-287490-TT
|
Thủ
tục xuất cảnh
|
II.
Lĩnh vực Ngoại giao
|
1
|
T-VTB-210159-TT
|
Cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự:
1. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự và trả kết quả
tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số
3580/QĐ- BNG ngày 17/12/2012 của Bộ Ngoại giao)
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chứng nhận lãnh sự tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B3,
Khu trung tâm Hành chính- Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ:
* Đối
với hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp
bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối
với hồ sơ nộp qua đường bưu điện:
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP được thực hiện tại tất
cả các bưu điện thuộc hệ thống bưu chính Việt Nam theo thỏa thuận dịch vụ giữa
Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao và Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện (EMS)
thuộc tổng công ty Bưu chính Việt Nam, kèm theo phong bì có ghi rõ địa chỉ người
nhận.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu, Sở Ngoại
vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu sẽ chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Bước
3. Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhận kết
quả giải quyết từ Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Tầng
trệt, Khu B3, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng,
phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ
trả kết quả kiểm tra Phiếu biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng
dẫn người nhận nộp lệ phí, ký vào sổ theo dõi trước khi trả kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00; chiều 13 giờ 00 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
-
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
-
Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu
quy định;
+ Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ 01
bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
+ Giấy
tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài
liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Trường
hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận
lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự
xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp
giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
-
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tại
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời
hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Trường
hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài
liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Sở Ngoại vụ
thành phố Hồ Chí Minh có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập,
công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp
trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau
khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người
đề nghị chứng nhận lãnh sự.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tem
(hoặc dấu) chứng nhận dán (đóng) trên giấy tờ, tài liệu yêu cầu chứng nhận lãnh
sự.
-
Lệ phí: 30.000 đồng/lần. Không thu lệ phí
chứng nhận lãnh sự trong các trường hợp sau đây:
+ Chứng
nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các cơ
quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Trường
hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc
thỏa thuận có quy định khác thì được thực hiện theo quy định đó.
+ Miễn
thu lệ phí chứng nhận lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở
quan hệ ngoại giao "có đi có lại" và các trường hợp đối ngoại khác
theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Chứng nhận
Lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK
của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Các
giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự:
+ Giấy
tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và
nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy
tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Giấy
tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Giấy
tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu
phải chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam
hoặc của nước ngoài.
* Các
giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự:
+ Giấy
tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định
pháp luật.
+ Giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự có các chi tiết trong bản
thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu
khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự.
+ Giấy
tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định
pháp luật.
+ Giấy
tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực
tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều
không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
+ Giấy
tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không
phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp
khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
* Yêu
cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
+ Là
giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
+ Giấy
tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu do các
cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận:
- Các
cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án, Viện Kiểm sát; các cơ
quan hành chính nhà nước Trung ương và địa phương.
- Cơ
quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội
Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam,
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
+ Các
tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
+ Giấy
tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật
bao gồm:
- Văn
bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
- Chứng
nhận y tế;
- Phiếu
lý lịch tư pháp;
- Giấy
tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- Mẫu
con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền ký trên
giấy, tờ tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự phải được giới thiệu trước cho Cục
Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009;
+ Nghị
định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự;
+
Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
+
Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 5/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
+ Quyết
định số 3580/QĐ-BNG ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ủy quyền thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự cho Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mẫu tờ khai Chứng nhận lãnh sự
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for consular authentication
1. Họ
và tên người nộp hồ sơ: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . ………….. .
Full
name of the applicant
2.
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel
Document No.:
|
Ngày
cấp:…………………
Date
of issue (dd/mm/yyyy)
|
3. Địa
chỉ liên lạc:………………… ……………………………………..…………...
Contact
address
Số
điện thoại: . . . . . . . . . . .. . . . . . .
Telephone
No.
|
Thư
điện tử:……….……………
Email
address
|
4. Giấy
tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s)
requiring consular authentication
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
Tổng
cộng: . . . . . . . văn bản
Total
document(s)
|
5.
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất
trình tại Bộ Ngoại giao □
(Đánh
dấu X vào ô vuông nếu đồng ý)
If
the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under
the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at
the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark
X in the box if you agree)
6. Giấy
tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Country
where the document(s) has/have to be used
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.
I
hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements
provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of
this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers ……………..........…..
………………………………………….............
|
….., ngày
……tháng …….năm ….
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
2. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả
tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số
3580/QĐ-BNG ngày 17/12/2012 của Bộ Ngoại giao)
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hợp
pháp hóa lãnh sự tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt, Khu B3, Khu
trung tâm Hành chính- Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ:
* Đối
với hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp
bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối
với hồ sơ nộp qua đường bưu điện:
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP được thực hiện tại tất
cả các bưu điện thuộc hệ thống bưu chính Việt Nam theo thỏa thuận dịch vụ giữa
Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao và Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện (EMS)
thuộc tổng công ty Bưu chính Việt Nam, kèm theo phong bì có ghi rõ địa chỉ người
nhận.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu, Sở Ngoại
vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu sẽ chuyển hồ sơ cho Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Bước
3. Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhận kết
quả giải quyết từ Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Tầng
trệt, Khu B3, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng,
phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ
trả kết quả kiểm tra Phiếu biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng
dẫn người nhận nộp lệ phí, ký vào sổ theo dõi trước khi trả kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00; chiều 13 giờ 00 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
-
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
-
Thành phần hồ sơ:
a) 01
Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự
theo mẫu quy định;
b) Xuất
trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01
bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy
tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh
sự của nước ngoài chứng nhận;
đ) 01
bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc
tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
+ 01
bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại mục d và điểm đ nêu trên để lưu tại Bộ Ngoại
giao.
Trường
hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa
lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh
sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp
giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
-
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tại
Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời
hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tem
(hoặc dấu) chứng nhận dán (đóng) trên giấy tờ, tài liệu yêu cầu chứng nhận lãnh
sự.
-
Lệ phí: 30.000 đồng/lần. Không thu lệ phí
hợp pháp hóa lãnh sự trong các trường hợp sau đây:
+ Hợp
pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các
cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Trường
hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc
thỏa thuận có quy định khác thì được thực hiện theo quy định đó.
+ Miễn
thu lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở
quan hệ ngoại giao "có đi có lại" và các trường hợp đối ngoại khác
theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Hợp pháp
hóa lãnh sự theo mẫu
LS/HPH-2012/TK của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Các
giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Giấy
tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định
pháp luật.
+ Giấy
tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản
thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu
khác trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy
tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định
pháp luật.
+ Giấy
tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực
tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều
không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
+ Giấy
tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không
phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp
khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
* Yêu
cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
+ Là
giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
+ Được
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực
hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
+ Mẫu
con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước
ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009;
+ Nghị
định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hóa lãnh sự;
+
Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ;
+
Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 Quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
+
Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 5/7/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự;
+ Quyết
định số 3580/QĐ-BNG ngày 17/12/2012 ngày của Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao ủy quyền
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự cho Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu
tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for consular authentication
1. Họ
và tên người nộp hồ sơ: . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . ………….. .
Full
name of the applicant
2.
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel
Document No.:
|
Ngày
cấp:…………………
Date
of issue (dd/mm/yyyy) …………
|
3. Địa
chỉ liên lạc:…………………………………………………………………...
Contact
address
Số
điện thoại: ……………………
Telephone
No.
|
Thư
điện tử: ……………………
Email
address
|
4. Giấy
tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:
Document(s)
requiring consular authentication
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
Tổng
cộng: . . . . . . . văn bản
Total
document(s)
|
5.
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất
trình tại Bộ Ngoại giao □
(Đánh
dấu X vào ô vuông nếu đồng ý)
If
the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under
the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at
the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs
(Mark
X in the box if you agree)
6. Giấy
tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Country
where the document(s) has/have to be used
Tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.
I
hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements
provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of
this dossier.
Ghi
chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers
……………………………………….
……………………………………….
|
….., ngày
……tháng …….năm ….
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
3. Thủ tục Xuất cảnh
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu
xuất cảnh ra nước ngoài vì việc công hoặc việc riêng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tập trung cấp của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại theo đúng quy định.
Bước
3. Sở Ngoại vụ tiến hành xem xét và ra Quyết
định cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài. Đối với các đối tượng do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định thì Sở Ngoại vụ sẽ chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ
sơ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký.
Bước
4. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Công
chức kiểm tra giấy hẹn và giao kết quả cho người nộp.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các
ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12
giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc đường
bưu điện.
-
Thành phần hồ sơ:
1. Bản
chính công văn đề nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên xin xuất cảnh.
2. Bản
chính công văn đồng ý của các cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp (thủ tục này
chỉ có trong những trường hợp xuất cảnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ), cụ thể như sau:
- Đơn
vị sự nghiệp do UBND tỉnh trực tiếp quản lý: nếu đơn vị đề nghị là các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc của tổ chức này.
- Sở
hoặc cơ quan hành chính cấp tỉnh: nếu đơn vị đề nghị là các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc hoặc DNNN được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở hoặc cơ quan hành chính cấp tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trực tiếp về tổ chức và nhân sự.
-
UBND huyện nếu đơn vị đề nghị là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, DNNN
thuộc huyện.
3. Bản
chính đơn xin xuất cảnh của cá nhân (đối với trường hợp xuất cảnh vì việc
riêng).
4. Bản
sao thư mời hoặc các văn bản khác có liên quan đến mục đích xuất cảnh (nếu các
văn bản trên viết bằng ngôn ngữ nước ngoài, phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
do các đơn vị có chức năng dịch thuật xác nhận theo quy định).
5. Ý
kiến đồng ý bằng văn bản của cấp ủy quản lý trực tiếp nếu đối tượng xin xuất cảnh
là Đảng viên Đảng cộng sản Việt nam, cụ thể như sau:
a) Của
Thường trực tỉnh ủy đối với các đối tượng sau đây:
- Chủ
tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
-
Chánh, Phó Chánh Văn phòng: Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Tỉnh ủy và
UBND tỉnh; Trưởng, Phó các Ban thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở;
Trưởng, Phó cơ quan hành chính cấp tỉnh, Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh
trực tiếp quản lý; Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh và Uỷ viên thường trực Hội đồng
Nhân dân tỉnh.
- Chủ
tịch, Phó Chủ tịch các Hội thuộc UBND tỉnh quản lý.
- Bí
thư, Phó Bí thư cấp huyện.
- Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND, HĐND cấp huyện.
-
Giám đốc, Phó Giám đốc các DNNN hạng I, hạng II.
b) Của
Ban thường vụ Đảng ủy khối nếu Đảng viên là thành viên Ban chấp hành Đảng bộ khối,
là cấp ủy viên các tổ chức cơ sở Đảng, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra (trừ các chức danh nêu tại điểm a khoản 5 Điều này) và các đối tượng sau
đây:
-
Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp (trực thuộc các Sở, Ban, Ngành).
-
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các DNNN hạng I, II nay đã chuyển thành
công ty cổ phần.
-
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng các DNNN hạng III, IV, các DNNN chưa xếp
hạng (kể cả các DNNN hạng III, IV, các DNNN chưa xếp hạng nay đã chuyển thành
công ty cổ phần).
- Trưởng,
Phó các phòng chuyên môn thuộc các Sở, Ban, Ngành.
c) Của
Ban thường vụ cấp huyện, thị, thành ủy trực thuộc tỉnh đối với các đối tượng
sau đây:
-
Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp (trực thuộc các Huyện, Thị, Thành
phố).
-
Chánh, Phó chánh Văn phòng; Trưởng, Phó các Ban thuộc khối Đảng cấp huyện.
- Trưởng,
Phó các Ban thuộc HĐND cấp huyện.
- Trưởng,
Phó các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
d) Của
cấp ủy cơ sở Đảng nơi Đảng viên đang sinh hoạt và công tác đối với các đối tượng
còn lại ngoài các đối tượng nêu tại điểm a, b, c khoản 5 Điều này.
-
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết:
1. Đối
với các đối tượng do UBND tỉnh quyết định cử đi hoặc cho phép xuất cảnh không
quá 08 ngày làm việc/1 lượt kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nêu tại Điều 18 của
Quy định này (không kể thời gian chờ xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy và ý kiến
về kinh phí của UBND tỉnh), trong đó:
a) Sở
Ngoại vụ xử lý hồ sơ để trình UBND tỉnh trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị.
b) UBND
tỉnh xử lý và ban hành quyết định cho phép hoặc trả lời không cho phép hoặc ký
văn bản xin ý kiến của Thường trực tỉnh ủy không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Ngoại vụ tỉnh xử lý hồ sơ trình ký.
2. Đối
với các đối tượng do Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan
hành chính cấp tỉnh quyết định cử hoặc cho phép xuất cảnh: không quá 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, đơn vị (không kể thời
gian chờ ý kiến về kinh phí của UBND tỉnh).
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh; Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
+ Cơ
quan phối hợp: Không.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
-
Lệ phí: Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết
định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu ban hành quy định về quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
II. Lĩnh vực Ngoại giao
1. Thủ tục Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế:
-
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Cán bộ
tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả (đối
với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để các
cơ quan, tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước
3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Cán bộ
trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp) và trả kết
quả cho cơ quan, tổ chức.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
Bước
4: Các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế gửi báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo cho Sở Ngoại vụ trong
vòng 15 ngày kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo.
-
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
hoặc qua đường bưu điện.
-
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế (theo mẫu) gửi Sở Ngoại vụ xem xét, phê duyệt. Thời hạn nộp ít nhất
là trước 20 ngày dự kiến tổ chức.
Văn bản
nêu rõ các nội dung sau:
- Lý do,
danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời
gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu
có);
-
Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội
dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
-
Thông tin báo cáo viên người nước ngoài (nếu có) trình bày trong hội nghị, hội
thảo: Lý lịch trích ngang, trình độ chuyên môn, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp,
ngày hết hạn)
- Thành
phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan
tài trợ (nếu có);
-
Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu
Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (đại biểu nước ngoài cần cung cấp
rõ quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, ngày hết hạn)
- Nguồn
kinh phí (cơ quan chi trả, phối hợp chi trả hoặc cơ quan tài trợ)
b) Đối
với các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hoặc các cơ quan, tổ chức Việt Nam khác
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy phép hoạt động theo đúng ngành, nghề đăng ký hoặc chứng từ chứng
minh tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam được nộp kèm theo hồ
sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Đối
với các tổ chức nước ngoài, hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
phải đính kèm bản sao Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho
tổ chức nước ngoài đó hoạt động tại Việt Nam.
-
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
-
Thời hạn giải quyết:
+ Đối
với hồ sơ do Giám đốc Sở Ngoại vụ Cấp phép: không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì
thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc.
+ Đối
với hồ sơ do chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình
Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ. Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, tổng
hợp và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Căn
cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế trong vòng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở
Ngoại vụ trình hồ sơ.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
-
Lệ phí: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Quyết
định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức,
quản lý Hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
+ Quyết
định số 3161/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Quyết
định số 1402/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về
việc uỷ quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký giấy phép tổ chức Hội nghị, hội thảo
quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.