|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3161/QĐ-UBND quy chế tổ chức quản lý hội nghị hội thảo quốc tế Bà Rịa Vũng Tàu 2015
Số hiệu:
|
3161/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3161/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 1402/QĐ-UBND ngày
24/6/2011 của UBND tỉnh về
việc ủy quyền cho
Giám đốc Sở Ngoại vụ ký Giấy
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh; Quyết định
1510/QĐ-UBND ngày
07/8/2012 về việc công bố sửa đổi, bổ sung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số:
111/TTr-SNgV ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc trình Quyết định ban hành Quy chế
tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Giám
đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện quy chế này. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại
giao;
- Ban ĐNTW;
- TTr. TU,
TTr. HĐND;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TTCB,
Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ
TỊCH
Lê
Thanh Dũng
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HỘI
NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
3161/QĐ-UBND
ngày
25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chế này là hoạt động hội họp có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo
hình thức trực tiếp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, hoặc theo
hình thức trực tuyến với ít nhất là một đầu cầu thuộc địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, bao
gồm:
1. Hội nghị, hội thảo
do các cơ quan, tổ chức Việt Nam tổ chức, có sự tham gia hoặc tài trợ của nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Hội nghị, hội
thảo do các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
3. Riêng hội nghị,
hội thảo, có sự tham gia hoặc tài trợ của nước ngoài tổ chức trên địa
bàn tỉnh mà được Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí bằng văn bản thì không phải thực hiện
theo quy trình cấp phép tại Quy chế này.
4. Họp báo quốc tế không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng điều
chỉnh
1. Các cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; các doanh nghiệp và các tổ chức khác được
thành lập theo quy định của pháp luật; các cơ quan, tổ chức Trung
ương hoặc địa phương khác đến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là các cơ quan, tổ chức Việt Nam).
2. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi tắt là các tổ
chức nước ngoài) đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam.
Chương II
THẨM QUYỀN
CẤP PHÉP VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC HỒ SƠ XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Điều 3. Thẩm quyền cấp
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Hội nghị, hội
thảo quốc tế phải xin phép Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 1, Điều
3, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg .
2. Chủ tịch UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế như sau:
a) Hội nghị, hội
thảo quốc tế được tổ chức tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
có đại biểu tham dự là
Tỉnh trưởng, Thị trưởng hoặc các chức vụ tương đương của các nước, các vùng
lãnh thổ, các tổ chức
quốc tế; người đứng đầu cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
b) Hội nghị, hội
thảo quốc tế do UBND
tỉnh chủ trì tổ chức và phối hợp với Bộ, ngành Trung ương tổ chức trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Giám đốc Sở
Ngoại vụ quyết định việc cấp phép tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh
đối với các hội
nghị, hội thảo quốc tế do các cơ
quan, tổ chức Việt
Nam và các tổ chức nước
ngoài theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày
24/6/2011, trừ các hội nghị, hội thảo quốc tế quy định tại Khoản 1, khoản 2, Điều
3 và khoản 3, khoản 4, Điều 1 của Quy chế này.
Điều 4. Quy trình tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Các cơ quan,
tổ chức Việt Nam và các tổ chức nước
ngoài có kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ qua
đường bưu điện, nộp trực tiếp hoặc tại Văn phòng Sở Ngoại vụ hoặc trực tuyến tại
website Sở Ngoại vụ.
2. Sở Ngoại vụ
tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và giải quyết hoặc tham mưu giải quyết như sau:
a) Đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quy
chế này, Sở Ngoại vụ tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và làm thủ
tục tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Đối với các
trường hợp do Giám đốc Sở Ngoại vụ cấp phép
theo ủy quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy chế này, Sở Ngoại vụ tiếp
nhận, thẩm tra hồ sơ và làm thủ
tục cấp phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế.
c) Trường hợp cần lấy ý kiến
của các cơ quan chức năng liên quan (đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ
tỉnh), Sở Ngoại vụ
làm thủ tục lấy ý kiến trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép hoặc
trước khi Giám đốc Sở Ngoại vụ
cấp phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
d) Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Sở Ngoại vụ trả hồ sơ và có trách nhiệm hướng dẫn bổ sung đầy
đủ, đúng theo quy định.
đ) Sau khi có văn bản cấp phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế của cấp
có thẩm quyền, cơ quan chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tiến hành hội
nghị, hội thảo theo đúng nội dung, chương trình, kế hoạch, địa điểm, thành phần
tham dự đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Hồ sơ xin
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Văn bản xin
phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế (theo mẫu 1
đính kèm), bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 4, Quyết định
76/2010/QĐ-TTg như sau:
a) Lý do, danh
nghĩa tổ chức, mục đích của hội thảo, hội nghị;
b) Thời gian và
địa điểm tổ chức hội thảo,
hội nghị; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c) Hình thức và
công nghệ tổ chức (trong trường hợp tổ chức hội thảo, hội nghị trực tuyến);
d) Nội dung,
chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội thảo, hội nghị;
e) Thành phần
tham gia tổ chức: cơ
quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
g) Thành phần
tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại
biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (đại biểu nước ngoài
cần cung cấp rõ quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu);
h) Thông tin về báo
cáo viên người nước ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo (lý lịch trích
ngang, trình độ chuyên môn);
i) Nguồn kinh
phí (cơ quan chi trả, phối
hợp
chi trả hoặc cơ quan tài trợ).
2. Đối với các công
ty, doanh nghiệp tư nhân, hoặc các cơ quan, tổ chức Việt Nam khác tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy phép hoạt động theo đúng ngành nghề đăng ký hoặc chứng từ chứng
minh tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam được nộp kèm hồ sơ xin phép
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
3. Đối với các tổ
chức nước ngoài, hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế phải
đính kèm bản sao giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp
phép cho tổ chức nước ngoài
đó hoạt động tại Việt Nam.
Điều 6. Thời hạn nộp
hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn nộp
hồ sơ: ít nhất là 20 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
3. Thời hạn giải
quyết
a) Đối với hồ sơ
do Giám đốc Sở Ngoại vụ cấp phép: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm
nhưng không quá 10 ngày làm việc.
b) Đối với hồ sơ
do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ,
lấy ý kiến các cơ quan
liên quan, tổng hợp và trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ
trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cho phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế trong vòng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ
trình hồ sơ.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
Điều 7. Trách nhiệm của
cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Nộp hồ sơ xin
phép tổ chức hội nghị, hội thảo với thành phần hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ quy
định tại Điều 5 và Khoản 1, Điều 6 của Quy chế này.
2. Tiến hành hội
nghị, hội thảo theo đúng chương trình, thời gian, địa điểm, nội dung tài liệu, thành phần tham dự
đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Chịu trách
nhiệm về nội dung các tài liệu,
báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu sử dụng tại hội nghị, hội thảo nội dung
các ấn phẩm phát
hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
4. Thực hiện quy
định về an ninh trật tự, bảo vệ bí mật Nhà nước, các quy định hiện hành về
thông tin, tuyên truyền và các quy định của pháp luật Việt Nam trước, trong và
sau hội nghị, hội thảo.
5. Có văn bản thông
báo cho Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh thành phần đại biểu là người nước ngoài
tham dự hội nghị, hội thảo
để phối hợp quản lý đoàn vào.
6. Trường hợp có
vấn đề phát sinh trong thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thì phải kịp
thời thông báo cho cơ quan cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo để phối hợp giải quyết.
7. Gửi báo cáo
tóm tắt kết quả hội
nghị, hội thảo đến cơ quan cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế (theo mẫu số 2 kèm theo).
Điều 8. Trách nhiệm
quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất
quản lý Nhà nước
trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ
a) Là cơ quan đầu
mối để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về việc tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh.
b) Là cơ quan đầu
mối để tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa
bàn tỉnh của các cơ quan, tổ chức trước khi giải quyết hoặc trình
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Có trách nhiệm
lấy ý kiến của
các cơ quan trung ương, địa phương có liên quan đối với hội nghị, hội thảo
quốc tế trên địa bàn tỉnh.
d) Thanh tra, kiểm
tra hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh có biện pháp xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Quy chế này
trong quá trình tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
e) Yêu cầu cơ
quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu,
báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu tại hội nghị, hội thảo, nội dung các ấn phẩm phát hành
trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
g) Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về bảo mật Nhà nước; phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về
thông tin tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo.
h) Theo dõi, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc
tế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Công an tỉnh
a) Tham mưu cho
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về những vấn đề có liên quan đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn
xã hội trong hội nghị, hội thảo quốc tế.
b) Phối hợp với
Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan quản lý, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế.
c) Phối hợp với Sở Ngoại
vụ và các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc tham
mưu UBND tỉnh xử
lý đối với các cơ
quan, tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Quy chế
này.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, quản lý nhà nước về thông tin truyền thông và các
quy định của pháp luật về hoạt động thông tin, tuyên truyền, phát hành các ấn
phẩm trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
5. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Có trách nhiệm quản lý, giải quyết thủ
tục treo băng rôn, phướn quảng cáo và các hình thức quảng bá sau khi đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế.
6. Các Sở, ban
ngành, hội, đoàn thể, UBND các
huyện, thành phố
a) Chịu trách
nhiệm phối hợp thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan
đến các lĩnh vực do mình quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Khi được lấy
ý kiến, phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ. Nếu quá thời hạn
trên mà không có văn bản trả lời thì được xem như đồng ý.
c) Phối hợp với
Sở Ngoại vụ, Công
an tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan quản lý hoạt động tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế theo lĩnh vực và địa bàn quản lý của mình; đề nghị cấp có
thẩm quyền đình
chỉ hội nghị, hội thảo
quốc tế nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và các quy định tại Quy chế
này.
d) Khi có phát
sinh những vấn đề hội nghị, hội thảo quốc tế, phải kịp thời thông báo cơ quan chức năng để
phối hợp giải quyết.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này được đề
nghị xét, khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Nếu phát hiện
việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có dấu hiệu vi phạm pháp luật và các quy định của
Quy chế này, Sở Ngoại vụ có quyền đình chỉ việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và phối hợp với các cơ quan liên quan để xử lý vi phạm. Trong
các trường hợp khác, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Sửa đổi, bổ
sung Quy chế
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh
về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
MẪU
VĂN BẢN XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HỘI
NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về
tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa
bàn tỉnh)
Mẫu 1: Công văn xin phép
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gửi Sở Ngoại vụ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO QUỐC TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
(Địa điểm), ngày….. tháng …… năm……
|
Kính gửi: Sở Ngoại vụ
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tên cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc
tế) xin phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế với nội
dung như sau:
1. Tên hội nghị,
hội thảo
2. Lý do, danh
nghĩa, mục đích hội nghị, hội thảo
3. Nội dung,
chương trình của hội nghị, hội thảo (đính kèm chương trình chi tiết); Nội
dung,
chương
trình làm việc và các hoạt động bên lề hội thảo, hội nghị;
5. Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp tổ chức hội
thảo, hội
nghị
trực tuyến);
5. Người chủ
trì, đồng chủ trì (nếu có)
6. Các cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài)
7. Thông tin về
báo cáo viên người nước ngoài (lý lịch trích ngang chi tiết, trình độ
chuyên môn) (trường hợp nhiều hơn 05 người phải lập thành danh sách);
8. Thành phần
tham dự, số lượng và cơ
cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (trường hợp
nhiều hơn 05 người phải lập thành danh sách)
9. Nguồn kinh
phí
Đề nghị Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp
thuận việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế nói trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Các cơ quan
liên quan);
- Lưu: ....
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP PHÉP
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2: Báo cáo tóm tắt kết
quả hội nghị, hội thảo quốc tế gửi Cơ quan cấp phép
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
ĐƯỢC CẤP PHÉP TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
(Địa điểm), ngày….. tháng …… năm……
|
BÁO CÁO
Tóm tắt kết quả hội
nghị, hội thảo quốc tế về…..
Kính gửi: ( Tên cơ
quan cấp phép )
1. Tên hội nghị,
hội thảo
2. Mục đích hội
nghị, hội thảo
3. Nội dung,
chương trình của hội nghị, hội
thảo
4. Thời gian và địa điểm
tổ chức hội nghị,
hội thảo
5. Người chủ
trì, đồng chủ trì (nếu có)
6. Các cơ quan,
đơn vị chịu
trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài)
7. Thông tin về
báo cáo viên người nước ngoài
8. Thành phần
tham dự, số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch
nước ngoài (đính kèm danh sách - nếu có)
9. Nguồn kinh
phí
10. Đánh giá tóm
tắt kết quả hội nghị, hội thảo
11. Những vướng mắc, vấn đề
phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
12. Những đề xuất, kiến nghị
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Các cơ quan
liên quan);
- Lưu: ....
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP PHÉP
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Dự Thảo Quyết
Định
Ban
hành Quy Chế Tổ Chức, Quản lý Hội
Nghị, Hội Thảo Quốc
Tế tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
STT
|
Tên cơ quan
|
Đồng ý
|
Sửa đổi
|
Bổ sung
|
Ý kiến khác/Ghi
chú
|
Giải pháp
|
I
|
UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Châu Đức
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Côn Đảo
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Tân
Thành
|
x
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
|
Tại dự thảo Quy chế:
- Khoản 3, Điều 1, Chương 1: từ “
Riêng hội nghị, .... Đã được UBND tỉnh ... Quy chế này” thành “ Riêng
hội nghị, ... đã được Ủy ban nhân
dân (viết tắt UBND) tỉnh... Quy chế
này”
- Điểm 2, Điều 3, Chương II: từ “ Chủ tịch
Ủy ban nhân
dân tỉnh...” thành
“
"Chủ
tịch UBND tỉnh....”
- Tại Khoản 2, Điều 4 và Khoản
1, Điều 5,
Chương II và Khoản 2, Điều 8, Chương III: Điều chỉnh các mục theo thứ tự tiếng
Việt
- Tại Khoản 6, Điều 8, Chương III: điều
chỉnh “Các Sở,
ban, ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố”
- Bỏ Điều 10, Chương IV
- Tại Khoản 1, Điều 11, Chương IV: điều chỉnh thành "…..theo dõi,
thanh tra, ...”
|
Tại dự thảo Quyết định:
- Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm
phát luật ngày 03/6/2008.
- Tại điều 1,
bổ sung “Quy
chế này gồm 4 chương, 11 điều”
Tại điều 2, bổ sung “Quyết
định này có hiệu lực sau 07(bảy) ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định....”
|
|
Đồng thuận và chỉnh sửa theo
góp ý. Riêng phần
góp ý tại điều 2, dự thảo Quyết định, do trước đây tỉnh chưa có Quyết định
về ban hành Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế nên sẽ không
có phần “ … thay thế Quyết định ...”
|
6
|
Thành phố Bà Rịa
|
x
|
|
|
|
|
II
|
Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh
|
1
|
Sở Công
thương
|
|
Tại dự thảo Quy
chế:
Điểm b, Khoản 3, Điều 6: “Đối với hồ
sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ
sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10
ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét và cấp
phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc,
kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ”
|
|
|
Theo Quyết định 76/2010/QĐ-TTg , các cơ
quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo phải trình ít nhất là 20
ngày trước ngày dự kiến tổ chức, do đó, sửa đổi như sau: "Đối với hồ sơ
do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Truờng hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn
trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét và
cấp phép tổ chức
hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ"
|
2
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
x
|
|
|
|
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
Tại dự thảo Quy chế:
Tại khoản 3, Điều 1: bổ sung “hội
nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư logistics và cảng biển, do Sở Giao thông vận tải
tham mưu UBND tỉnh tổ
chức thì không phải thực hiện theo quy trình cấp phép tại Quy chế này.”
|
|
Đồng thuận
|
4
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
|
Tại dự thảo
Quy chế:
Về thời gian giải quyết hồ sơ thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ: rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ từ 20
ngày xuống còn 15 ngày.
- Quy định rõ thời gian thực hiện của từng cơ
quan, bộ phận liên quan để phân định rõ trách nhiệm trong quá trình tổ chức thực
hiện.
|
|
|
- Theo Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ,
các cơ
quan,
tổ chức xin
phép tổ chức hội
nghị, hội thảo phải
trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
- Đã có quy định rõ thời gian thực
hiện của từng cơ
quan, bộ phận liên quan tại Điều 6.
|
5
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
x
|
|
|
|
|
6
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
x
|
|
|
|
|
7
|
Sở Nội vụ
|
x
|
|
|
|
|
8
|
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
Tại dự thảo Quy chế:
- Điều chỉnh số thứ tự các Khoản tại
Điều 5.
|
|
Điểm a, Khoản 2, Điều 4: Không phù hợp
|
- Đã loại bỏ.
|
9
|
Sở Tài chính
|
x
|
|
|
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định ban hành Quy
chế và lấy ý kiến góp ý của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.
- Thực hiện
đánh giá tác động đối với thủ tục hành chính.
- Trên cơ sở các ý kiến
góp ý của các cơ
quan, đơn vị vào dự thảo, Sở Ngoại vụ xem xét hoàn chỉnh dự thảo và gửi hồ sơ đến Sở Tư
pháp thẩm định trước khi trình
UBND tỉnh ký ban hành.
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
x
|
|
|
|
|
12
|
Sở Y tế
|
x
|
|
|
|
|
13
|
Ban quản lý
các khu công nghiệp
|
x
|
|
|
|
|
14
|
BCH Tỉnh
Đoàn
|
x
|
|
|
|
|
15
|
Công an tỉnh
|
x
|
|
|
|
|
16
|
Ban Nội Chính
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
SỞ NGOẠI VỤ
--------
|
Biểu mẫu
01A/ĐG-KSTT
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên dự án, dự
thảo: Quyết định ban hành Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TẠI DỰ ÁN, DỰ THẢO
|
1. Nội dung cụ thể trong
ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý?
|
Nội dung 1: Quy định về tổ chức, quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Lý do Nhà nước cần
quản lý: quy định cụ
thể về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương là một
trong các nội dung quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại trên
địa bản tỉnh.
- Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định
(nếu nội dung này đã được
quy định/ban hành):
Căn cứ khoản 5, Điều 5 và Điều 15,
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý
thống nhất các hoạt động đối ngoại của các Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương. Nội dung cụ thể như sau:
+ Khoản 5, Điều 5: Quy định Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm việc tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế; ....
+ Điều 15: Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo
Quyết định số 76/2010/QD-TTg ngày
30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và các quy định của pháp luật
hiện hành. Riêng đối với các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài phát sinh
đột xuất chưa kịp lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, cơ quan
liên quan nhưng không có tính chất phức tạp, nhạy cảm, Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ động quyết
định thực hiện và báo cáo Bộ Ngoại giao sau khi kết thúc hoạt động.
|
2. Nội dung quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể
của cá nhân,
tổ chức cần được bảo đảm?
|
a) Quyền: Cơ quan, tổ
chức Việt Nam và cơ quan, tổ chức nước ngoài được quyền tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu khi có nhu cầu.
b) Nghĩa vụ: Cơ quan, tổ
chức Việt Nam và cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện theo đúng quy định hướng dẫn của thủ tục
hành chính và quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
|
3. Những biện pháp có thể sử dụng
để thực hiện Yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu
trên?
|
a) Đối với Nội dung 1 tại Mục
[1.1] hoặc [1.2]:
- Quy định TTHC: R
+ Tên TTHC 1: cho phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(i) TTHC được: Quy định mới Sửa đổi, bổ sung R Thay thế
TTHC khác
(ii) Có thể quy định hình thức đơn giản hơn đối với TTHC
này không? Có Không R
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: cho phép bằng
văn bản là hình thức giản đơn, tiết kiệm chi phí.
|
4. Lý do lựa chọn
biện pháp quy định
TTHC
|
a) Đối với Nội dung 1
tại
Mục [1.3.a]
- TTHC 1:
+ Lý do (nếu được sửa đổi, bổ
sung, thay thế TTHC khác đề nghị nêu rõ ưu điểm so với
TTHC hiện hành):
- Các quy định tại Quyết định 1510/QĐ-UBND và
Quyết định 1402/QĐ-UBND chưa nêu cụ thể một số hội nghị, hội thảo quốc tế
không thực hiện theo quy trình cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, không quy
định rõ thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
- Quyết định 1402/QĐ-UBND chưa
phân cấp cụ thể các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và Sở Ngoại
vụ.
- Việc quy định rõ thời gian thực hiện
thủ tục hành chính tạo điều
kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế, quy định rõ vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh v/v quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh
+ Lý do không lựa chọn biện pháp
khác: biện pháp cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế bằng văn bản
cho phép, có kèm theo mẫu đơn xin phép và mẫu báo cáo kết quả hội thảo
giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho cơ quan, tổ chức xin phép cũng như cơ
quan giải quyết TTHC.
|
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP
LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG
BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Cơ quan chủ
trì soạn thảo sử dụng Phần II Biểu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá đối với từng
TTHC dự kiến quy định tại dự án, dự thảo)
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH :
cho phép tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Tên thủ tục hành
chính
|
|
a) Có được quy định rõ ràng
và cụ thể không?
|
Có R Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:………………………………………………………………………….
|
|
b) Có chính xác và thống nhất với
các văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục hành chính này không?
|
Có R Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:………………………………………………………………………….
|
|
2. Trình tự thực hiện
|
|
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể
về các bước thực hiện không?
|
Có R Không £
Nêu rõ lý do:………………………………………………………………………………………………….
+ Tạo căn cứ pháp lý để các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ.
+ Tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức
có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện quy trình, thủ tục nhanh
chóng, thuận tiện mà vẫn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật
hiện hành.
|
|
b) Có được quy định hợp lý giữa các
bước thực hiện để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá
nhân, tổ chức khi thực hiện?
|
Có R Không £
Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………………
|
|
c) Có được quy định, phân định
rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức
khi thực hiện không?
|
Có R Không £
Nêu rõ lý do:
……………………………………………………………………………………………………
|
|
d) Có áp dụng cơ chế liên thông
không?
|
Có R Không £
Nêu rõ lý do:
……………………………………………………………………………………………………
|
|
e) Có quy định việc kiểm
tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước không?
|
Có R Không £ Nếu có, nêu rõ:
- Lý do quy định:
+ Theo quy định tại điểm a, khoản 2
và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ- TTg, thực hiện việc kiểm
tra, đánh giá, xác minh thực tế bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan liên quan.
+ Nhằm đảm bảo đúng đối tượng điều chỉnh của
thủ tục hành
chính với đầy đủ tư cách
pháp nhân và nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế phù hợp với quy định của
pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ quy định:
+ Được quy định mới tại dự án, dự thảo
£
+ Đã được quy định tại văn bản khác R
Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
tương ứng: điểm a, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định
76/2010/QĐ-TTg .
- Các biện pháp có thể thay thế: Có
£ Không R
Nếu CÓ, nêu rõ lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………………..
|
|
3. Cách thức thực
hiện
|
|
a) Nộp hồ sơ:
Trực tiếp R Bưu điện R Mạng R
b) Nhận kết quả:
Trực tiếp R Bưu điện R Mạng £
|
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể
không? Có R Không £
Nêu rõ lý do: giảm chi phí đi lại,
thời gian, bảo đảm tiện lợi cho cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục.
- Có được quy định phù hợp và tạo thuận
lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện
không? Có R Không £
Nêu rõ lý do: giảm chi phí đi lại,
thời gian, bảo đảm tiện lợi
cho cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục.
|
|
4. Hồ sơ
|
|
|
a) Tên thành phần hồ sơ 1: Công văn
xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
|
- Nêu rõ lý do quy định:
+ Theo quy định tại điểm
b, khoản 2, và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg về việc
tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
+ Căn cứ để xem xét việc xin phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu của cá nhân, tổ
chức
- Yêu cầu, quy cách: Văn bản (tờ trình, đề án,
công văn xin phép, đơn xin phép,
...), bao gồm các nội dung sau:
a. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị,
hội thảo;
b. Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong
trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
d. Nội dung, chương trình làm việc và
các hoạt động bên lề hội nghị,
hội thảo;
e. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan
phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
g. Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần
đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch
nước ngoài (đại biểu nước ngoài cần cung cấp rõ quốc tịch, số hộ chiếu, ngày
cấp hộ chiếu);
h. Thông tin về báo cáo viên người nước
ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo (lý lịch trích ngang, trình độ
chuyên môn);
i. Nguồn kinh phí (cơ quan chi trả, phối
hợp chi trả hoặc cơ
quan tài trợ).
- Lý do quy định:
+ Đối với điểm a, b, c, d, e: theo
quy định tại điểm b, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg
+ Đối với điểm g: theo
quy định tại điểm điểm b, khoản 2 và điểm
a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về “Thành phần tham dự: số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc
tịch nước ngoài”; bổ sung “...(đại biểu
nước ngoài cần cung cấp rõ quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu)”. Lý do:
căn cứ để phối hợp với Công
an tỉnh để quản lý xuất, nhập cảnh của người nước ngoài, quản lý người
nước ngoài trong thời gian lưu trú trên địa bàn tỉnh.
+ Đối với điểm h: kiểm
tra sự phù hợp của người nước
ngoài đối với hội nghị, hội thảo quốc tế đang xin phép tổ chức; đồng thời,
tránh việc lợi dụng hội nghị, hội thảo quốc tế, dùng người nước ngoài
tuyên truyền, diễn biến hòa bình, chống phá Nhà nước.
|
|
b) Tên thành phần hồ sơ 2: Bản sao
giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động theo đúng ngành nghề đăng ký hoặc
chứng từ chứng
minh tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam (dành cho đối tượng là
các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hoặc các cơ quan,
tổ chức Việt
Nam khác); bản sao giấy
phép hoạt động do
cơ quan có thẩm quyền cấp phép
cho tổ
chức
nước ngoài đó hoạt động tại Việt Nam. (dành cho đối tượng là các tổ
chức nước ngoài)
|
- Nêu rõ lý do quy định: xác minh
tư cách pháp nhân tại thời điểm dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;
tránh việc các cá nhân, tổ chức không có đầy đủ tư cách pháp nhân tuyên truyền,
dụ dỗ, lôi kéo và xâm hại lợi ích của người tham gia hội nghị, hội thảo;
tránh việc các cá nhân, tổ chức chống đối Nhà nước lợi dụng
hội nghị, hội thảo quốc tế để tuyên truyền, diễn biến, đưa các thông tin sai
sự thật.
- Yêu cầu, quy cách: Bản sao đã được công chứng
Lý do quy định: bảo đảm bản sao không
bị sai lệch, chỉnh sửa so với bản gốc để làm căn cứ xem xét.
|
|
Các thành phần hồ sơ nêu trên có bao
gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC không?
|
Có R Không
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:……………………………………………………………………………….
|
|
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
|
Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở
lên):…………………………………………………………...
|
|
5. Thời hạn giải
quyết
|
|
|
- Có được quy định rõ
ràng và cụ thể không? Có R Không
- Nêu rõ lý do: đảm bảo cơ quan,
tổ chức được kịp thời
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
- Thời hạn:
a. Thời hạn nộp hồ sơ: ít nhất là 20
ngày làm việc trước ngày dự kiến
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
b. Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ do Giám
đốc Sở Ngoại vụ cấp phép:
- Không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: không quá 10 ngày làm việc
+ Đối với hồ sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cấp
phép: không quá 15 ngày làm việc
- Sở Ngoại vụ
thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp lấy ý
kiến của các cơ quan liên quan: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan,
tổng hợp và trình Chủ tịch
UBND tỉnh trong thời hạn
không quá 10 ngày làm
việc.
- Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ,
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
trong vòng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ.
- Lý do:
+ Điểm a: theo quy định tại điểm b,
khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg quy định
thời hạn nộp hồ sơ ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế. Tuy
nhiên, để tránh bị động cho tổ chức xin
phép và đơn
vị
giải quyết hồ sơ vào những
thời gian (nhất là các dịp
lễ, Tết, các dịp
có kỳ nghỉ dài), nên quy định
thời gian là 20 ngày làm việc.
+ Điểm b: đảm bảo nhanh chóng, thuận
tiện, phù hợp với việc giải quyết công việc cho cơ quan, tổ chức xin
phép hội thảo và cơ quan thực hiện TTHC,đồng thời, phù hợp với quy định tại
điểm a.
|
|
6. Cơ quan thực hiện
|
|
|
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể về
cơ quan thực hiện không? Có R Không
Nêu rõ lý
do:…………………………………………………………………………………………………
- Có được quy định áp dụng tối đa các
giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc
địa phương giải quyết không? Có R Không
Nêu rõ lý do:
Căn cứ Quyết định 1402/QD-UBND ngày
24/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký Giấy phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
|
7. Đối tượng thực
hiện
|
|
a) Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức:
Trong nước R Nước ngoài
Mô tả rõ: các cơ quan, tổ chức thực
hiện TTHC và các cơ quan, tổ chức có nhu cầu xin phép tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, các tổ chức chính
trị - xã hội, các hội đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố
thuộc tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
các doanh nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
các cơ quan, tổ chức Trung ương hoặc địa phương khác đến tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền của Việt
Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân: Trong nước Nước ngoài
Mô tả rõ:…………………………………………..
b) Phạm vi áp dụng:
- Toàn quốc R Vùng Địa phương R
- Nông thôn Đô thị Miền núi Biên giới, hải đảo
c) Dự kiến số lượng đối tượng thực hiện/1
năm: 15
|
- Lý do quy định:
+ Về đối tượng: theo
quy định tại Điều 2, Quyết định 76/2010/Qđ-TTg
+ Về phạm vi: TTHC áp
dụng cho các cơ quan, tổ chức trong phạm vi toàn quốc có nhu cầu tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại
tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
- Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng, phạm vi để
tăng số đối tượng thực
hiện được hưởng lợi không?: Có Không R
- Nêu rõ lý do: không áp dụng cho cá
nhân (trong nước và nước ngoài) do không có quy định tại Quyết định
76/2010/QĐ-TTg. Đồng thời, để bảo đảm an ninh về chính trị - tư tưởng,
bảo đảm lợi ích cho người tham dự hội thảo, các cơ quan, tổ chức nước ngoài
chỉ được thực
hiện hội nghị, hội thảo quốc tế khi đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam
cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
|
|
8. Phí, lệ phí
|
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí
không?
- Phí: Không R Có
- Lệ phí: Không R Có
|
- Mức phí, lệ phí:
+ Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí):
không quy định
+ Mức lệ phí (hoặc đính kèm biểu lệ
phí): không quy định
+ Mức phí, lệ phí có phù hợp không: Có R Không
Lý do: giảm thiểu chi phí tối đa cho
công dân.
- Mức phí, lệ phí được quy định tại:
+ Dự án, dự thảo R
+ Văn bản khác R
(i) Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản ứng:……………………………………………
(ii) Nếu chưa ban hành,
nêu rõ lý do:…………………………………………………..
|
b) Ngoài phí, lệ phí cá nhân, tổ chức
có các chi trả nào khác? Không R Có
|
- Nội dung chi trả:…………………………………………………………………………
Lý do chi trả: ………………………………………………………………………………
- Mức chi trả:
………………………………………………………………………………
Mức chi trả này có phù hợp không: Có Không
Lý do:………………………………………………………………………………………..
|
c) Dự kiến chi phí tuân thủ
TTHC:
|
Mức chi phí này có phù hợp không: Có Không
Lý do:……………………………………………………………………………………….
|
9. Mẫu đơn, tờ
khai
|
|
TTHC có quy định về mẫu đơn, tờ khai
không?
|
Có R Không
- Nếu CÓ, quy định về: Mẫu đơn R Tờ khai
- Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:…………………………………………………………………
|
|
a) Tên mẫu đơn, tờ khai 1:
Công văn xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ
khai không?
Có Không R
Nếu CÓ, nêu rõ:
- Lý do:……………………………………..
- Có quy định rõ cơ quan nhà nước hay
người có thẩm quyền và nội dung xác nhận không?
Có Không R
Nêu rõ lý do:……………………………
|
Những nội dung (nhóm) thông tin
cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai:
a. Tên hội nghị, hội thảo;
b. Lý do, danh nghĩa tổ
chức, mục đích của hội nghị,
hội thảo;
b. Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
c. Nội dung, chương trình làm việc và
các hoạt động bên lề hội nghị,
hội thảo (đính kèm chương trình chi
tiết);
d. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong
trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
d. Người chủ trì, đồng chủ trì (nếu có);
đ. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài);
e. Thông tin về báo cáo viên người nước
ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo (lý lịch trích ngang, trình độ
chuyên môn) (trường hợp nhiều hơn 05 người phải lập thành danh sách);
g. Thành phần tham dự, số lượng và cơ cấu thành phần
đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (trường hợp
nhiều hơn 05 người
phải lập thành danh sách);
h. Nguồn kinh phí (cơ quan chi trả, phối
hợp chi trả hoặc cơ quan tài trợ).
|
|
b) Tên mẫu đơn, tờ khai 2: Báo cáo
tóm tắt kết quả hội
nghị, hội thảo quốc tế về ...(tên hội nghị, hội thảo)
|
Những nội dung (nhóm) thông tin cần
cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai:
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Nội dung, chương trình của
hội nghị, hội thảo
4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo
|
|
|
5. Người chủ trì, đồng
chủ trì (nếu
có)
6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên người nước
ngoài
8. Thành phần tham dự, số lượng và cơ cấu
thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
9. Nguồn kinh phí
10. Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị,
hội thảo
11. Những vướng mắc, vấn đề
phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
12. Những đề xuất, kiến nghị (nếu có)
|
|
10. Yêu cầu, điều
kiện
|
|
TTHC này có quy định yêu cầu, điều
kiện không?
|
Không R có
|
|
11. Kết quả
|
|
- Giấy phép
|
|
- Có quy định về thời hạn có giá trị hiệu lực:
Có Không
+ Nếu CÓ, nêu thời hạn cụ thể:…………………………..tháng/năm
+ Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: Văn bản chấp thuận
chỉ áp dụng 1 lần cho 1 hội nghị, hội thảo quốc tế đã được xin phép, hết hiệu
lực khi hết thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Phạm vi có giá trị hiệu lực: Toàn quốc Địa phươngR
Lý do: Văn bản chấp thuận của Sở Ngoại vụ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ có hiệu lực
trên địa bàn tỉnh.
- Có thể kéo dài thời hạn/ thay đổi phạm vi
giá trị hiệu lực: Có R Không
Lý do: trong trường hợp cơ quan, tổ chức
xin phép đổi thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, giữ nguyên các nội
dung, thành phần tham dự thì cơ quan thực hiện TTHC thay đổi thời gian giá trị
hiệu lực của văn bản chấp thuận.
- Có quy định điều kiện có hiệu lực của kết
quả: Có Không R
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
- Mẫu kết quả TTHC có
phù hợp về nội dung, hình thức: Có R Không
Lý do: ……………………………………………………………………………………………
|
|
- Giấy chứng nhận
|
|
|
- Giấy đăng ký
|
|
|
- Chứng chỉ
|
|
|
- Thẻ
|
|
|
- Quyết định hành chính
|
|
|
- Văn bản xác nhận/ chấp thuận
|
R
|
|
- Loại khác
|
|
|
|
|
|
Đề nghị nêu rõ:………………………………………
|
|
12. Quy định về từng
bộ phận cấu thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống
nhất với quy định tại các văn bản
khác không?
|
|
a) Với văn bản của cơ
quan cấp trên
|
- Có Không
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu
thành:……………………………………………………………………..
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng
và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………..
|
|
b) Với văn bản của cơ quan khác
|
- Có Không
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu
thành:……………………………………………………………………..
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng
và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………..
|
|
c) Với Điều ước quốc tế mà Việt
Nam gia nhập, ký kết
|
- Có Không
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu
thành:……………………………………………………………………..
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng
và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………..
|
|
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ
|
|
Họ và tên người điền: Nguyễn Thị
Thùy Liên - chuyên
viên, Phòng Lễ tân và Hợp tác Quốc
tế, Sở Ngoại vụ tỉnh BR-VT
Điện thoại cố định: 064.3856 120 (ext: 104);
Di động:
0906671139; E-mail: [email protected]
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3161/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3.574
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|