ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2611/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
10 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1386/TTr-SVHTTDL ngày 05 tháng 9 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
thủ tục “Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường”, lĩnh vực Văn hóa ban hành
kèm theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC
TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường
|
|
2
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường
|
|
|
Tổng số: 02
TTHC
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công (địa chỉ: số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn
bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và
cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019). Trường hợp không cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
+ Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000đồng/giấy;
+ Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ
80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường
hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
(5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh
viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh
khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu
hành.
(2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động
theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát
ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn.
(4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống
tác hại của thuốc lá.
(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an
toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi
kinh doanh dịch vụ vũ trường phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
vũ trường có trách nhiệm:
(1) Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ
sáng.
(2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa
đủ 18 tuổi.
(3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật
phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Mẫu số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….. (2)
...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số ..............do……………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại
địa chỉ: …………………………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
…………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………….. Fax:……………………………………..
STT
|
Vị trí, kích thước
phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:…………………………………………………………………………………………
……………………………………………(3)…………………………………......................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
02. Thủ tục: Cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải
thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo
quy định.
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các trường hợp dưới
đây nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19 Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng):
. Thay đổi về số lượng phòng;
. Thay đổi về chủ sở hữu.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay
đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được điều chỉnh
(theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019). Trường hợp không cấp Giấy phép
điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
(3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
điều chỉnh
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Mẫu
số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………………..(2).......................................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số.................... do….…………….. cấp ngày .....tháng
....năm .......................
Mã số:
...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm
......;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số……….
do……………… cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)………………………………………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………(3)
..........................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ
trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.