ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
700/QĐ-TTCP , ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính Phủ về việc công bố các thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra Chính Phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 88/TTr-TT, ngày 20/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo đã được công bố tại Quyết định số
2514/QĐ- UBND, ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Thanh tra tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Chánh Thanh tra tỉnh
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xây dựng, sửa đổi quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố kèm
theo Quyết định này đã được Phê duyệt tại Quyết định số 2265/QĐ-UBND, ngày
03/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, NC;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND, ngày 06/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Thanh tra tỉnh
Vĩnh Long
Số TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.005459.000 .00.00.H61
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp tỉnh
|
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
Giải quyết tố cáo
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh
tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA
TỈNH VĨNH LONG
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý tố cáo, Ủy
ban nhân dân tỉnh xác minh hoặc giao cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ
lý tố cáo. Trường hợp người tố cáo không cư trú tại địa bàn quản lý hoặc gặp
khó khăn trong việc xác minh thì người giải quyết tố cáo có thể ủy quyền cho
cơ quan nhà nước ngang cấp hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới xác minh thông tin
cần thiết phục vụ việc ra quyết định thụ lý tố cáo. Người giải quyết tố cáo
ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo
quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố cáo được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên,
địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm
pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường
hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải
ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của
người đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ
vào đơn tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến
tố cáo trực tiếp tại UBND tỉnh thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết
đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy
định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội
dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo
hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký
tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo có đủ năng lực
hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có
người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền
giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ
vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo
quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố
cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung
cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại
có hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm
thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố
cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung
tố cáo
1. UBND tỉnh tiến hành xác
minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo).
Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp người giải quyết
tố cáo giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
xác minh nội dung tố cáo thì văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo. Thủ trưởng cơ quan thanh tra
hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố
cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định.
3. Văn bản giao xác minh nội
dung tố cáo có các nội dung chính sau đây: ngày, tháng, năm giao xác minh;
người được giao xác minh nội dung tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố
cáo; tên gọi, trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo; nội dung cần xác minh;
thời gian tiến hành xác minh; quyền và trách nhiệm của người được giao xác
minh nội dung tố cáo.
4. Người xác minh nội dung tố
cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu,
làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành
văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc
tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh,
người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải
trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác
minh.
6. Người xác minh nội dung tố
cáo được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản
1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của
người giải quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc xác minh nội
dung tố cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết
tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước 3: Kết luận nội dung
tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật
Tố cáo 2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội dung tố
cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu,
chứng cứ có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung
tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố
cáo là đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của
từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo
thẩm quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng
các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi
phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần
thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
Trường hợp giải quyết lại vụ
việc tố cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận
về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố
cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi
kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người
bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội
dung tố cáo đến người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội
dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 36 Luật
Tố cáo 2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo
căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người
bị tố cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi
phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo
không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người
bị tố cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng
biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm
của người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến
Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy
định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử
lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo.Trường hợp giao cho
cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận
nội dung tố cáo thì cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ hàng tháng báo
cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết
luận nội dung tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
Có 02 hình thức tố cáo:
- Tố cáo được thực hiện bằng
đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền
giải quyết).
- Tố cáo được trình bày trực
tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi
nội dung tố cáo.
+ Các tài liệu liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật
Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố
cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần
nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan/Người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và
việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành
trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại khoản 1 điều
29 Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi
có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo
quy định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực
hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có
người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền
giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ
vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo
quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố
cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung
cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại
có hành vi vi phạm pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Mẫu
số 01: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo
ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ…………………………………..(6)……………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………(7)……………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết
tố cáo đối với …………………………………………………… vụ việc tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định
……………………………………..(8)...
Thời gian gia hạn là
……………..ngày, kể từ ngày ………………(9)..
Điều 2. ...(10)... chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban
hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố
cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu
số 02: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…,
ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3)
…………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị với
………………….(2)....cho tôi rút nội dung tố cáo ………………………(4)
|
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người
giải quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút
tố cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại
diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo
được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng...
năm....
Mẫu
số 03: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….(3)…., ngày …
tháng … năm
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ...
tháng ... năm …….., tại …………………………………………(3)
Tôi là …..(4) đã làm việc trực
tiếp với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo.
Ông (bà) ....(5) đề nghị với
……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi …….
giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho
người rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản
và giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI RÚT TỐ
CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người
lập biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức
vụ, cơ quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố
cáo hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người
giải quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo
được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày
...tháng…năm....
Mẫu
số 04: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6)
………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7)
……………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý tố cáo đối
với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý:
……….(9) …………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là
……………………………………………………………….
Điều 2. Các ông
(bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn
vị bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu
số 05: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố
cáo của ……..(6) ngày …… tháng.... năm ….., tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của ....(7)....
Theo quy định của pháp luật,
………………………………………..(8) …………………
Vậy thông báo để …………………(6) biết
và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo
hoặc người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố
cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung
thụ lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ
lý do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển
đến thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu
số 06: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...........................................đã
nhận được đơn tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của
…….(6)………………………………………………………………………………………..
Theo quy định của pháp luật,
…………………………………….(7) …………………………
Vậy thông báo để ……………..(6) biết
và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …….(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố
cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải
quyết tố cáo).
Mẫu
số 07: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6)
…………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7)
…………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8)
…………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn
(Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: …………………….
1. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Đoàn (Tổ) xác
minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh
là……… ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện
các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm
a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà)
...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các
ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác
minh nội dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được
giao xác minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố
cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu
số 08: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày …
tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm
……, tại …………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của……….., gồm:
1. Ông (bà)
…………………………………………………… chức vụ ……………………
2. Ông (bà)
……………………………………………………. chức vụ …………………...
Tiến hành làm việc với:
…………………(4) ………………………………………………..
Nội dung làm việc: ……………………….(5)
……………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi...
giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/.../…)
………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản
và giao cho...(6)..../.
NHỮNG NGƯỜI
CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN (TỔ) XÁC
MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban
hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản
làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến
của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không
ký thì phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu
số 09: Ban hành kèm theo Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6)
Vậy đề nghị ……….(5)…………….. tiến
hành giám định và gửi kết quả cho ………………………(2)………………………. trước ngày...tháng...
năm....
………...(2)……….. cử ông
(bà)...(7)... là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các
tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………........(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng
cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh
của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả
giám định.
(8) Người giải quyết tố cáo,
người tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu
số 10: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(2)…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ...
ngày …/…/……… của ………………………………….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày
.../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với:
…………………………………………………………………………………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố
cáo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh:
…………………..(6)........................................................................
2. Nhận xét, đánh giá:
…………………(7)……………………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………….(8)…………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ)
XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố
cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng
nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có
hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi
ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu
số 11: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-
...(3)...
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác
minh nội dung tố cáo tại …………………………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn
(Tổ) xác minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ)
xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng
chứng có liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) ……………………………. như sau:
……………………………….
1. Kết quả xác minh: ……………………….
(8) ……………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá:
…………………….. (9) ……………………………………………..
3. Kiến nghị: ………………………………..
(10) …………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác
minh nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố
cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng
nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có
hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định
trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ
lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu
số 12: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-….(3)….
|
…(4)…, ngày …
tháng … năm …
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã
ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5) ………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng
cứ có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận
nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố
cáo: (6) ……………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ……………………………(8)
……………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện và kiến nghị: …………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- ...(10)…;
- …(11)…;
- ...(12)...;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận
nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố
cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng
nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để
xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật;
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật,
áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước
cấp trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường
hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho
người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người
bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân quản lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan được nhận kết luận.