|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2576/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính công chức viên chức Sở Nội vụ Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
2576/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2576/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 21 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 1315/TTr-SNV ngày 08 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách
nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới
được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình điện tử,
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính (nếu có) và hoàn thành việc
cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
1. Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính này tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện và trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị;
2. Thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính này
trên phần mềm Dịch vụ công.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực công
chức, viên chức tại Quyết định số 2337/QĐ- UBND ngày 19/10/2018 và Quyết định
số 1999/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VPCP gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số: 2576 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
được sửa đổi, bổ sung
Stt
|
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Thủ tục Thi tuyển công chức
(BNV- 264938)
|
215 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo tuyển dụng
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng
1 trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí
sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm
này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày
sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày
sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai
kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung
để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT- BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT- BNV
ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Thủ tục Xét tuyển công chức
(BNV-264939)
|
180 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự
tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày
sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành
tổ chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày
sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét,
quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày
sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng
tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai
kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị
định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung
để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục Tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức (BNV-264940)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT- BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT- BNV
ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 79/2005/TT- BNV
ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2018/TT- BNV
ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
4
|
Thủ tục Thi tuyển viên chức
(BNV-264943)
|
215 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm
việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí
sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự
tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT- BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
5
|
Thủ tục Xét tuyển viên chức
(BNV-264944)
|
180 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu
là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố
kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT- BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 04/2015/TT- BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Thủ tục Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức (BNV-264946)
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu
tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn
tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều
kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I: Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần; Từ 50 đến
dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần; Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng II, hạng III: Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần; Từ
100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần; Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT- BNV
ngày 18 tháng 12/ năm 2012 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Thủ tục Xét tuyển đặc biệt
viên chức (BNV-264945)
|
20 ngày làm việc
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn
bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần
tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của
từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản
trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như
đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2012/TT- BNV
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Thủ tục Thi nâng ngạch công chức
(BNV-264941)
|
130 ngày làm việc, kể từ ngày
tổ chức thi vòng 1
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công
chức dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi
được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng
ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải
báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả
chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm
thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển
bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho
công chức trúng tuyển theo quy định.
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
- Nâng ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương: Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 50
đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 100 thí sinh trở
lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương: Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; Từ 500
trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT- BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT- BNV
ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT- BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
9
|
Thủ tục Xét chuyển cán bộ,
công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên (BNV-264942)
|
Không xác định
|
1. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; 2. Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT- BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT- BNV
ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT- BNV
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT- BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT- BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT- BNV
ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Quyết định số 2337/QĐ-UBND
ngày 19/10/2018
|
1
|
Thủ tục công nhận kết quả xét
tuyển đặc cách viên chức
(BNV-TTH-264778)
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
2
|
Thủ tục tuyển dụng công chức
(T-TTH-284691-TT)
|
Quyết định số 1999/QĐ-UBND
ngày 12/9/2018
|
1
|
Thủ tục tuyển dụng viên chức
(T-TTH-284689-TT)
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
2
|
Thủ tục tuyển dụng công chức cấp
xã
(T-TTH-284690-TT)
|
Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2576/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|