BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý xây dựng công trình và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực quản lý xây dựng công trình thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TTTTr. Hà Công Tuấn;
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo Nông nghiệp VN;
- Lưu: VT, XD, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 257/QĐ-BNN-XD ngày 17/01/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Quản
lý xây dựng công trình
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Quản
lý xây dựng công trình
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính
khác
|
1
|
Phê duyệt hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu
|
Quản
lý xây dựng công trình
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý,
sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng
(Chủ
đầu tư)
|
2
|
Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu và kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
Quản
lý xây dựng công trình
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý,
sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng
(Chủ
đầu tư)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHUẨN HÓA CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NN VÀ PTNT
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
Lĩnh vực:
Quản lý xây dựng công trình
Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ trình duyệt
cho cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc cơ quan đầu
mối quản lý dự án ở Bộ (gọi tắt là cơ quan thẩm định ở Bộ) để tổ chức thẩm định,
lập cáo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(KHLCNT) trình Bộ phê duyệt.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung:
a) Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
b) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu;
d) Các nội dung trong văn bản trình
duyệt.
Cơ quan thẩm định lập cáo cáo thẩm định
và dự thảo quyết định phê duyệt KHLCNT trình Bộ.
Bước 3. Phê duyệt.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt KHLCNT.
Bước 4. Trả kết quả: bằng hình thức
trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan thẩm định ở Bộ (tại văn thư hoặc bộ phận một cửa) hoặc gửi theo đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ.
a) Tờ trình thẩm định phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (bản chính);
b) Bản sao Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu đã duyệt (trường hợp điều chỉnh, bổ sung);
c) Bản chính Quyết định phê duyệt thiết
kế, dự toán (nếu có);
d) Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có).
đ) Đối với dự án ODA, hồ sơ trình duyệt
của Chủ đầu tư, Chủ dự án phải kèm theo Tờ trình xin phê duyệt KHLCNT.
3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan thẩm định ở Bộ
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
8. Mẫu
đơn, tờ khai: Theo mẫu Tờ trình tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 12, Điều 37 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Phụ lục
1 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu; Điều 4, Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu các dự
án do Bộ quản lý.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực:
Quản lý xây dựng công trình
Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ trình duyệt cho cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc cơ quan đầu mối quản lý dự án ở địa phương (gọi tắt là cơ quan thẩm
định ở địa phương) để tổ chức thẩm định, lập cáo cáo thẩm định và dự thảo quyết
định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ,
bao gồm các nội dung:
a) Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
b) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đối với từng gói thầu;
d) Các nội dung trong văn bản trình
duyệt.
Cơ quan thẩm định lập cáo cáo thẩm định
và dự thảo quyết định phê duyệt KHLCNT trình UBND cấp tỉnh.
Bước 3. Phê duyệt
Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt KHLCNT.
Bước 4. Trả kết quả: bằng hình thức
trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan thẩm định ở địa phương (tại văn thư hoặc bộ phận một cửa) hoặc gửi theo đường
bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình thẩm định phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (bản chính);
b) Bản sao Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu đã duyệt (trường hợp điều chỉnh, bổ sung);
c) Bản chính Quyết định phê duyệt thiết
kế, dự toán (nếu có);
d) Các văn bản pháp lý có liên quan
khác (nếu có).
đ) Đối với dự án ODA, hồ sơ trình duyệt
của Chủ đầu tư phải kèm theo văn bản thỏa thuận về KHLCNT của chủ dự án.
3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan thẩm định ở địa phương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
8. Mẫu
đơn, tờ khai: Theo mẫu Tờ trình tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 12, Điều 37 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Phụ lục
1 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu; Điều 4, Điều 5 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu các dự án do Bộ quản
lý.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC
1. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu/Hồ sơ mời
sơ tuyển/Hồ sơ mời quan tâm
Lĩnh vực:
Quản lý xây dựng công trình
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Bên mời thầu (Ban quản lý dự án của
Chủ đầu tư hoặc tổ chức tư vấn do chủ đầu tư thuê) trình Chủ đầu tư xem xét, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT), hồ sơ yêu cầu (HSYC), hồ sơ mời sơ tuyển
(HSMST), hồ sơ mời quan tâm (HSMQT)
Bước 2. Thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình, Chủ đầu tư giao một
tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình hoặc lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng
lực thực hiện thẩm định HSMT, HSYC, HSMST, HSMQT trước khi phê duyệt.
Đơn vị thẩm định lập cáo cáo thẩm định
và dự thảo quyết định phê duyệt các hồ sơ trên trình chủ đầu tư.
Bước 3. Phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 10 kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt, chủ đầu tư phê duyệt HSMT, HSYC,
HSMST, HSMQT.
Bước 4. Trả kết
quả bằng hình thức trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại văn thư (hoặc
bộ phận một cửa) hoặc gửi theo đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị xin phê duyệt
HSMT, HSYC, HSMST, HSMQT (bản chính)
b) Dự thảo HSMT, HSYC, HSMST, HSMQT.
c) Bản sao các tài liệu quyết định
phê duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
d) Tài liệu có liên quan khác.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ đầu tư
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
tổ chức, cá nhân thuộc chủ đầu tư hoặc một tổ chức tư vấn có đủ năng lực được
chủ đầu tư lựa chọn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt HSMT, HSYC, HSMST,
HSMQT.
1.8. Lệ phí:
a) Chi phí thẩm
định HSMQT, HSMST bằng 0.03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và
tối đa là 30.000.000 đồng.
b) Chi phí thẩm định HSMT, HSYC bằng
0.1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối
đa là 50.000.000 đồng.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Theo Mẫu
số 01, 02, 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
1.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 12 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
Khoản 2, 3 Điều 9, khoản 1, 2, 3, 4
Điều 105 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
Điều 6 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT
ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu
các dự án do Bộ quản lý.
Ghi chú:
Có thể áp dụng thủ tục lựa chọn danh
sách ngắn (việc áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn do người có thẩm quyền
quyết định và phải được ghi rõ trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu) nhằm lựa chọn
nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham
gia đấu thầu gói thầu, để lựa chọn danh sách ngắn chủ đầu tư phát hành:
- HSMST đối với gói thầu dịch vụ phi
tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hỗn hợp theo hai giai đoạn một
túi hồ sơ và hai túi hồ sơ
- HSMQT đối với gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn.
2. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (HSQT), hồ sơ dự sơ tuyển
(HSDST), hồ sơ đề xuất (HSĐX), hồ sơ dự thầu (HSDT), danh sách nhà thầu đạt yêu
cầu về mặt kỹ thuật và kết quả lựa chọn nhà thầu.
Lĩnh vực:
Quản lý xây dựng công trình
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Bên mời thầu (Ban quản lý dự án của Chủ đầu tư hoặc tổ chức tư vấn do chủ đầu tư thuê) trình
Chủ đầu tư xem xét, thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm (HSQT), hồ sơ dự
sơ tuyển (HSDST), hồ sơ dự thầu (HSDT), danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ
thuật và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ.
Chủ đầu tư giao một tổ chức, cá nhân
thuộc cơ quan mình hoặc lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực thực hiện thẩm
định:
- Đánh giá HSQT, HSDST trong thời
gian không quá 20 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá
30 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
- Đánh giá HSĐX trong thời gian không
quá 30 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 40 ngày kể từ
đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
- Đánh giá HSDT trong thời gian không
quá 45 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 60 ngày kể từ
đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
Đơn vị thẩm định lập cáo cáo thẩm định
và dự thảo quyết định phê duyệt các hồ sơ trên trình chủ đầu tư phê duyệt.
Bước 3. Phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 10 kể từ
ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt, chủ đầu tư phê duyệt các hồ sơ trên.
Bước 4. Trả kết quả: bằng hình thức trả trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
2.2. Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Văn thư (hoặc
Bộ phận một cửa) hoặc gửi theo đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định kết quả đánh giá HSQT,
HSDST.
Tờ trình xin phê duyệt kết quả đánh
giá HSQT, HSDST của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối
với các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính)
Báo cáo kết quả đánh giá HSQT, HSDST
của tổ chuyên gia (bản chính)
Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMQT,
HSMST, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSQT, HSDST của các nhà thầu và các tài liệu
có liên quan.
b) Thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật.
Tờ trình xin phê duyệt danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến của
bên mời thầu đối với các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính)
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật của tổ chuyên gia (bản chính)
Bản chụp các hồ sơ tài liệu: HSMT, hồ
sơ yêu cầu (HSYC), biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ đề xuất kỹ thuật của các
nhà thầu và các tài liệu có liên quan.
c) Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Tờ trình xin phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu của bên mời thầu trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời thầu đối với
các kiến nghị, đề xuất của tổ chuyên gia (bản chính);
Báo cáo đánh giá HSDT, hồ sơ đề xuất
(HSĐX) của tổ chuyên gia (bản chính);
Biên bản thương thảo hợp đồng;
Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: HSMT,
HSYC, biên bản đóng thầu, mở thầu, HSDT, HSĐX của các nhà thầu và các tài liệu
liên quan khác; trường hợp đã tiến hành thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở HSĐX về tài chính
và bản chụp HSĐX về tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Kẻ từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ:
- Kết quả đánh
giá HSQT, HSDST trong thời gian không quá 30 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu
trong nước, không quá 40 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
- Kết quả đánh giá HSĐX trong thời
gian không quá 40 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá
50 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
- Kết quả đánh giá HSDT trong thời
gian không quá 55 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá
70 ngày kể từ đóng thầu đối với đấu thầu quốc tế;
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ đầu tư
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư giao nhiệm vụ hoặc lựa chọn một tổ chức tư vấn
có đủ năng lực.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá
HSQT, HSDST, HSĐX, HSDT.
2.8. Lệ phí
a) Chi phí đánh giá HSQT, HSDST bằng 0.05% giá gói thầu nhưng tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
b) Chi phí đánh giá HSDT, HSĐX bằng
0.1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
c) Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá
gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Theo Mẫu số 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 12 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
Điều 9, 11, 14, 20, 26, 31, 36, 41,
43, 45, 46, 48, 50, 512, 55, 56, 58, 59, 60, 62 106 Nghị định 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014;
Điều 7 Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT
ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác đấu thầu các dự án do Bộ quản lý.
Ghi chú:
a) Đối với gói thầu áp dụng phương thức
một giai đoạn một túi hồ sơ chỉ tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
b) Đối với gói thầu áp dụng phương thức
một giai đoạn hai túi hồ sơ phải thẩm định danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ
thuật trước khi phê duyệt.
c) Đối với gói thầu áp dụng phương thức
hai giai đoạn một túi hồ sơ không tiến hành thẩm định trong giai đoạn một, việc
thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện như đối với gói thầu áp dụng phương thức
một giai đoạn một túi hồ sơ.
d) Đối với gói thầu áp dụng phương thức
hai giai đoạn hai túi hồ sơ, giai đoạn một chỉ tiến hành thẩm định danh sách
nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật, việc thẩm định trong giai đoạn hai thực hiện
như đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và tương ứng
với những nội dung được hiệu chỉnh về kỹ thuật so với giai đoạn một.
đ) Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết
quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định
trước khi phê duyệt.